Cú lợn lưng xám

Cú lợn lưng xám
Khoảng thời gian tồn tại: Quaternary–present
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Barn owl at the British Wildlife Centre, England
Barn owl screeches recorded in Ceredigion, Wales
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Strigiformes
Họ: Tytonidae
Chi: Tyto
Loài:
T. alba
Danh pháp hai phần
Tyto alba
(Scopoli, 1769)
Global range in green
Các đồng nghĩa[2]
  • Strix alba (Scopoli, 1769)
  • Strix pratincola (Bonaparte, 1838)
  • Tyto delicatula (Gould, 1837)
Tyto alba guttata

Cú lợn lưng xám hay Cú lợn trắng (danh pháp hai phần: Tyto alba) là loài phân bố rộng nhất của họ Cú lợn[3] cũng như là một trong những loài phân bố rộng nhất của lớp Chim. T. alba phân bố khắp nơi trên thế giới, ngoại trừ vùng cực và sa mạc, ở châu Á về phía bắc vành đai Alpide, phần lớn Indonesia, và các đảo Thái Bình Dương.[4]. Tại Việt Nam, loài này thường ở các đô thị, chúng làm tổ trên nóc nhà bỏ hoang hoặc trên tường cao trong nhà.

Con trưởng thành có kích thước cánh 275–323 mm, đuôi 119–127 mm, giò 68–77 mm, mỏ quắp dài 30–32 mm, mặt hình trái tim, mắt tinh ranh. Loài cú này có lông nâu hung quanh mắt, nhất là phía trước. Vòng cổ trắng mịn, mút các lông mà hung điểm nâu nhỏ ở giữa, nửa vòng dưới màu hung nâu thẫm. Mặt lưng và bao cánh lấm tấm nâu xám nhạt và trắng, giữa mút lông có điểm trắng viền nâu thẫm, mép lông hung vàng.

Thức ăn ưa thích của loài cú này là chuột.

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2019). “Tyto alba”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T22688504A155542941. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T22688504A155542941.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Peters, James Lee (1964). Check-list of Birds of the World. Volume IV. Harvard University Press. tr. 77–82.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ Bruce (1999)

Tham khảo

  • Bruce, M. D. (1999). “Family Tytonidae (Barn-owls)”. Trong del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J. (biên tập). Handbook of Birds of the World Volume 5: Barn-owls to Hummingbirds. Lynx Edicions. ISBN 978-84-87334-25-2.
  • Ehrlich, Paul R.; Dobkin, David S.; Wheye, Darryl; Pimm, Stuart L. (1994). The Birdwatcher's Handbook: A Guide to the Natural History of the Birds of Britain and Europe. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-858407-0.
  • Shawyer, Colin (1994). The Barn Owl. Hamlyn. ISBN 978-0-600-57949-6.
  • Svensson, Lars; Zetterström, Dan; Mullarney, Killian; Grant, Peter, J. (1999). Collins Bird Guide. Harper & Collins. ISBN 978-0-00-219728-1.
  • Taylor, Iain (2004). Barn Owls: Predator-prey Relationships and Conservation. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-54587-7.
  • Witherby, H. F. (1943). Handbook of British Birds, Volume 2: Warblers to Owls. H. F. and G. Witherby.
  • Aliabadian, M.; Alaei-Kakhki, N.; Mirshamsi, O.; Nijman, V.; Roulin, A. (2016). “Phylogeny, biogeography, and diversification of barn owls (Aves: Strigiformes)”. Biological Journal of the Linnean Society. 119 (4): 904–918. doi:10.1111/bij.12824.

Liên kết ngoài

  • BrainMaps: Barn owl brain images
  • Barn owl videos, photos and sounds—Internet Bird Collection
  • Barn owl—USGS Patuxent Bird Identification InfoCenter
  • Barn owl species account—Cornell Lab of Ornithology
  • Ageing and sexing barn owls—Blasco-Zumeta, Javier; Heinze, Gerd-Michael
  • Barn owl feathers Lưu trữ 2018-03-04 tại Wayback Machine
  • Barn Owl sounds
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan tới Bộ Cú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s