Chi Gấu

Chi Gấu
Khoảng thời gian tồn tại: Pliocene–Holocene, 5.333–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Từ trên xuống: Gấu nâu, Gấu đen Bắc Mỹ, Gấu Bắc Cực, Gấu ngựa.
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Họ: Ursidae
Phân họ: Ursinae
Tông: Ursini
Chi: Ursus
Linnaeus, 1758[1][2]
Loài điển hình
Ursus arctos
Linnaeus, 1758
Các loài
Các đồng nghĩa
  • Arcticonus Pocock, 1917
  • Danis J. E. Gray, 1825
  • Euarctos Gray, 1864
  • Mamursus Herrara, 1899
  • Melanarctos Heude, 1898
  • Mylarctos Lonney, 1923
  • Myrmarctos Gray, 1864
  • Selenarctos Heude, 1901
  • Spelearctos Geoffrey, 1833
  • Thalassarctos J. E. Gray, 1825
  • Thalassiarchus Kobolt, 1896
  • Ursarctos Heude, 1898
  • Ursulus Kretzoi, 1954
  • Vetularctos Merriam, 1918

Chi Gấu, danh pháp khoa học Ursus, là một chi động vật có vú trong họ Ursidae, bộ Ăn thịt. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758.[3][4] Loài điển hình của chi này là Ursus arctos Linnaeus, 1758.

Các loài

Chi này gồm các loàiphân loài:

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “ADW: Ursus: CLASSIFICATION”. animaldiversity.ummz.umich.edu. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên L58
  4. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Ursus tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Ursus tại Wikimedia Commons
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • LNB: 000117105
  • NKC: ph526582


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s