Chondrostoma nasus

Chondrostoma nasus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Chondrostoma
Loài (species)C. nasus
Danh pháp hai phần
Chondrostoma nasus
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cyprinus nasus Linnaeus, 1758
  • Chondrostoma ohridanum Karaman, 1924

Chondrostoma nasus là một loài cá thuộc họ Cá chép (Cyprinidae). Trong tiếng Anh, nó hay được gọi là nase.

Phân bố

C. nasus sống tự nhiên trong lưu vực biển Đen (Danube, Dniestr, Bug Nam, Dniepr), nam biển Balt (Nieman, Oder, Vistula) và nam biển Bắc. Thêm nữa, nó được du nhập vào lưu vực sông Rhône, Loire, Hérault, Soca (Ý, Slovenia). Đây là một loài cá di trú.

Bề ngoài

C. nasus có dáng thon dài, với vảy xanh-xám ánh kim và đuôi cam. Môi dưới thụt vào so với môi trên. Nói chung, loài này có chiều dài 25–40 cm, nặng chừng 1 kg. Một số cá thể đạt tới chiều dài 50 cm, cân nặng 1,5 kg. Tuổi thọ tối đa từng ghi nhận là 15 năm.

Sinh thái

Loài cá sống theo đàn này cư ngụ nơi nước sâu, dòng chảy nhanh, thường trú vào chỗ có vật che chắn dòng nước (chân cầu, v.v.). Nó bơi quanh đáy nước, tìm ăn tảo hay các thực vật thủy sinh khác.

Chú thích

  1. ^ Freyhof, J. (2011). “Chondrostoma nasus (errata version published in 2016)”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2011: e.T4789A97800985. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T4789A11094713.en.
  • Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Chondrosoma nasus trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2012.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s