Con gái (mối quan hệ)

Bốn thế hệ phụ nữ trong gia đình, gồm cụ, bà ngoại, mẹ và con gái (1931)

Con gáiđứa con mang giới tính nữ, tức đứa bé gái hoặc người phụ nữ trong mối quan hệ với cha mẹ của cô ta. Ngược với con gái là con trai.

Trong các xã hội theo chế độ phụ hệ, con gái trong gia đình thường được hưởng ít quyền hơn hoặc hưởng quyền khác biệt so với con trai. Nhiều gia đình thường thích có con trai hơn con gái, và con gái là đối tượng của nạn giết trẻ gái.[1] Có những xã hội còn có tục "bán" con gái cho người trả tiền mua dâu. Ngược lại với tục này là tục gia đình nhà gái trả một khoản tiền để bồi thường cho gánh nặng tài chính mà cô dâu mang tới cho nhà chồng trong những xã hội mà ở đó phụ nữ không ra ngoài làm việc; khoản tiền đó được gọi là của hồi môn.

Thông thường, tỷ số giới tính khi sinh là cứ 100 bé gái thì có 104 đến 106 bé trai.[2] Tuy nhiên, tại một số nước ở châu Á, tỷ lệ này cao hơn hẳn. Từ cuối thập niên 1970, con số này bắt đầu tăng lên tại Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ,...khi các cặp vợ chồng biết giới tính thai nhi trước khi sinh nhờ kỹ thuật mới. Tỷ số giới tính khi sinh của Trung Quốc tăng đến 122,8 trẻ trai/100 trẻ gái vào năm 2010.[3] Trong khi đó, tỷ số này ở Việt Nam năm 2012 là 112,3,[4] tăng liên tục so với mức 110,5 theo Tổng điều tra dân số 2009,[5] 107 (1999), 106 (1989) và 105 (1979).[3]

Tham khảo

  1. ^ Stein, Dorothy: "Burning widows, burning brides: The perils of daughterhood in India". Pacific Affairs 61(3), tr. 465. Đại học British Columbia.
  2. ^ UNDP (tháng 3 năm 2010). “Bình đẳng giới ở Việt Nam” (PDF). UNDP. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập 6 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ a b Dương, Quốc Trọng (2011). “Tỷ số giới tính khi sinh ở Việt Nam: các đặc điểm cơ bản và giải pháp”. Dân số & Phát triển. 7 (124). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ “Tỷ lệ giới tính khi sinh tại Việt Nam ở mức báo động”. Vietnam+. 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập 6 tháng 12 năm 2013.
  5. ^ “Tỷ số Giới tính khi sinh ở châu Á và Việt Nam” (PDF). UNFPA. tháng 10 năm 2010. tr. 3. Truy cập 6 tháng 12 năm 2013.[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
  • Lịch sử gia đình
  • Hộ gia đình
  • Đại gia đình
  • Gia đình hạt nhân
  • Gia đình hạt nhân có hôn thú
Thân nhân bậc một
Thân nhân bậc hai
Thân nhân bậc ba
  • Ông bà cố
  • Chắt
  • Anh chị em họ
  • Cháu (cháu của anh chị em)
  • Ông bà họ hàng (anh chị em của ông bà)
Hôn nhân
  • Vợ
  • Chồng
  • Cha mẹ qua hôn nhân
    • Cha mẹ chồng
    • Cha mẹ vợ
  • Anh chị em qua hôn nhân
    • Anh chị em chồng
    • Anh chị em vợ
  • Con cái qua hôn nhân
    • Con rể
    • Con dâu
Gia đình có con riêng
Thuật ngữ
Phả hệ và dòng dõi
Cây gia phả
  • Pedigree chart
  • Ahnentafel
    • Genealogical numbering systems
    • Seize quartiers
    • Quarters of nobility
Các mối quan hệ
Ngày lễ
Liên quan
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4060290-4
  • LCCN: sh85035899
  • NKC: ph202198