Giải BAFTA lần thứ 39
Giải BAFTA lần thứ 39 | |
---|---|
Ngày | 1986 |
Điểm nhấn | |
Phim điện ảnh hay nhất | The Purple Rose of Cairo |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | William Hurt Kiss of the Spider Woman |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Peggy Ashcroft A Passage to India |
Nhiều giải thưởng nhất | Amadeus (4) |
Nhiều đề cử nhất | Amadeus & A Passage to India (9) |
|
Giải BAFTA lần thứ 39, được trao bởi Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc năm 1986 để tôn vinh những bộ phim xuất sắc nhất năm 1985.
Không có thông tin về đề cử hay người đoạt giải cho Giải BAFTA cho đạo diễn xuất sắc nhất.[1]
Chiến thắng và đề cử
- BAFTA Fellowship: Steven Spielberg
Giải đóng góp nổi bật cho điện ảnh Anh Quốc BAFTA: Sydney Samuelson
The Purple Rose of Cairo – Robert Greenhut và Woody Allen
| |
William Hurt – Kiss of the Spider Woman vai Luis Molina
| Peggy Ashcroft – A Passage to India vai Bà Moore
|
Denholm Elliott – Defence of the Realm vai Vernon Bayliss
| Rosanna Arquette – Desperately Seeking Susan vai Roberta Glass
|
The Purple Rose of Cairo – Woody Allen
| Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất Prizzi's Honor – Richard Condon và Janet Roach
|
Quay phim xuất sắc nhất Amadeus – Miroslav Ondříček
| Best Costume Design The Cotton Club – Milena Canonero
|
Amadeus – Nena Danevic và Michael Chandler
| Hóa trang và làm tóc xuất sắc nhất Amadeus – Paul LeBlanc và Dick Smith
|
Nhạc phim hay nhất Witness – Maurice Jarre
| thiết kế sản xuất xuất sắc nhất Brazil – Norman Garwood
|
Âm thanh xuất sắc nhất Amadeus – John Nutt, Chris Newman và Mark Berger
| Hiệu ứng hình ảnh đặc biệt xuất sắc nhất Brazil – George Gibbs và Richard Conway
|
Phim tài liệu hay nhất Omnibus: Leonard Berstein's West Side Story – Christopher Swann
| Phim không nói tiếng Anh hay nhất Colonel Redl – Manfred Durniok và István Szabó
|
Phim hoạt hình ngắn hay nhất Alias the Jester – Brian Cosgrove và Mark Hall
| Phim ngắn hay nhất Careless Talk – Noella Smith
|
Thống kê
Số lượng | Phim |
---|---|
9 | Amadeus |
A Passage to India | |
7 | Witness |
5 | Back to the Future |
4 | The Purple Rose of Cairo |
3 | The Emerald Forest |
Legend | |
2 | Brazil |
Carmen | |
A Chorus Line | |
The Cotton Club | |
My Beautiful Laundrette | |
Plenty | |
Prizzi's Honor |
Số lượng | Phim |
---|---|
4 | Amadeus |
2 | Brazil |
The Purple Rose of Cairo |
Xem thêm
- Giải Oscar lần thứ 58
- Giải Quả cầu vàng lần thứ 43
- Giải Sao Thổ lần thứ 12
- Giải César lần thứ 11
- Giải Mâm xôi vàng lần thứ 6
- Giải Tinh thần độc lập lần thứ 1
Tham khảo
- ^ “Awards Database: Search our record of winners & nominees, Year of Presentation: 1986, Award: Film”. Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.