James Tomkins (cầu thủ bóng đá)

James Tomkins
Tomkins thi đấu cho West Ham United vào năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ James Oliver Charles Tomkins[1]
Ngày sinh 29 tháng 3, 1989 (35 tuổi)[2]
Nơi sinh Basildon, Anh
Chiều cao 6 ft 4 in (1,92 m)[3]
Vị trí Trung vệ[2]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Crystal Palace
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2008 West Ham United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2016 West Ham United 208 (8)
2008Derby County (cho mượn) 7 (0)
2016– Crystal Palace 122 (10)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004–2005 U-16 Anh 4 (0)
2004–2006 U-17 Anh 13 (0)
2006 U-18 Anh 1 (0)
2007–2008 U-19 Anh 8 (0)
2009 U-20 Anh 1 (0)
2009–2011 U-21 Anh 10 (0)
2012 Olympic Anh 2 (0)
Thành tích huy chương
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:45, 12 tháng 8 năm 2023 (UTC)

James Oliver Charles Tomkins (sinh ngày 29 tháng 3 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Crystal Palace tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh.

Danh hiệu

West Ham United

  • Vòng play-off EFL Championship: 2012

Cá nhân

Tham khảo

  1. ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ a b “James Tomkins”. Barry Hugman's Footballers.
  3. ^ “James Tomkins”. Crystal Palace F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “Awards”. West Ham United F.C. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2023.
  5. ^ “Arsenal striker Robin van Persie named PFA Player of the Year”. BBC Sport. 22 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Hồ sơ West Ham United tại whufc.com
  • Hồ sơ Crystal Palace tại cpfc.co.uk
  • James Tomkins tại Soccerbase Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Hồ sơ giải Ngoại hạng
  • x
  • t
  • s
Crystal Palace F.C. – đội hình hiện tại
  • 1 Johnstone
  • 2 Ward
  • 3 Mitchell
  • 5 Tomkins
  • 6 Guéhi
  • 7 Olise
  • 8 Lerma
  • 9 Ayew
  • 10 Eze
  • 11 França
  • 14 Mateta
  • 15 Schlupp
  • 16 Andersen
  • 17 Clyne
  • 19 Hughes
  • 22 Édouard
  • 23 Ebiowei
  • 26 Richards
  • 28 Doucouré
  • 29 Ahamada
  • 30 Henderson
  • 31 Matthews
  • 36 Ferguson
  • 41 Whitworth
  • 44 Riedewald
  • 49 Rak-Sakyi
  • Holding
  • Huấn luyện viên: Hodgson
Bài viết tiểu sử liên quan tới bóng đá Anh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s