Nhóm ngôn ngữ Palaung

Nhóm ngôn ngữ Palaung
Phân bố
địa lý
Đông Dương
Phân loại ngôn ngữ họcNam Á
Ngôn ngữ nguyên thủy:Palaung nguyên thủy
Glottolog:east2331  (Palaung Đông)[1]
west2791  (Palaung Tây)[2]
{{{mapalt}}}
  Nhóm ngôn ngữ Palaung

Nhóm ngôn ngữ Palaung hay Nhóm ngôn ngữ Palaung-Wa là một phân nhánh của ngữ hệ Nam Á, gồm khoảng 30 ngôn ngữ.

Phát triển âm vị học

Hầu hết ngôn ngữ Palaung mất sự phân biệt phụ âm vô thanh-hữu thanh ở ngôn ngữ Nam Á tiền thân; thay vào đó, sự phân biệt này tái hiện trên nguyên âm. Trong nhánh Wa, sự phân biệt phụ âm vô thanh-hữu thanh trở thành sự phân biệt nguyên âm thường-hà hơi; trong nhóm Palaung-Riang, nó trở thành một hệ thống hai thanh điệu âm vực. Các ngôn ngữ Angku có hệ thanh điệu khác - ví dụ như tiếng U có bốn thanh điệu, cao, thấp, lên (thăng), xuống (giáng) - nhưng chúng được phát triển từ chiều dài nguyên âm và đặc điểm phụ âm cuối, chứ không phải từ sự phân biệt vô thanh-hữu thanh.

Nguồn gốc

Paul Sidwell (2015)[3] gợi ý rằng quê hương của Nhóm ngôn ngữ Palaung nằm ở khu vực biên giới của LàoTây Song Bản NạpVân Nam, Trung Quốc. Quê hương của Nhóm ngôn ngữ Khơ Mú tiếp giáp với quê hương của Nhóm ngôn ngữ Palaung dẫn đến nhiều từ vựng vay mượn giữa hai nhánh do sự tiếp xúc mạnh mẽ. Sidwell (2014) gợi ý rằng từ "nước" (*oːm trong ngôn ngữ Palaung nguyên thủy) mà Gérard Diffloth cho là một trong những từ vựng then chốt để chứng minh cho sự tồn tại nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer Bắc, có thể là do Nhóm ngôn ngữ Khơ Mú đã mượn từ Nhóm ngôn ngữ Palaung.

Phân loại

Diffloth & Zide (1992)

Nhóm ngôn ngữ Palaung bao gồm ít nhất ba nhánh, nhưng vị trí của một số ngôn ngữ chưa rõ ràng. Ví dụ như tiếng Lamet đôi khi được phân loại là một nhánh riêng biệt. Sau đây là phân loại của Diffloth & Zide (1992), được trích dẫn trong Sidwell (2009: 131).

  • Palaung Tây (Palaung-Riang)
    • Palaung
      • Shwe (Palaung Vàng, Đức Ngang (德昂, De'ang).)
      • Đức Ngang (De'ang)
      • Palé (Palaung Bạc, Ruching)
      • Nhữ Mãi (汝买, Rǔmǎi)
    • Riang
      • Riang thực sự (Riang Lang), Yinchia (Riang Lai)
      • ? Danau (có lẽ thuộc Palaung-Riang)
  • Palaung Đông
    • Angku
      • Angku
      • Hộ (Hu)[4]
      • Kiorr
      • Kon Keu
      • Mạn Mễ (曼咪, Man Met)
      • Mok
      • Samtao (Samtau)
      • Tai Loi (Mong Lue)
      • U (濮满, Púmǎn)
    • Nhóm ngôn ngữ Lamet
      • Lamet (Khamet, Xmet)
      • Con (Kha Kior, Kiorr)
    • Nhóm ngôn ngữ Wa (Va, Ngõa, 佤)
      • Bố Lãng (布朗, Bùlǎng)
      • Nhóm Lawa
        • La
        • Lawa
      • Wa
        • Parauk (Wa chuẩn, tại Trung Quốc gọi là Ba Nhiêu Khắc (巴饒克, Bāráokè).)
        • Khalo (Ca Lạp, 卡拉, Kǎlā)
        • Awa (A Va, A Ngõa)

Một số nhà nghiên cứu còn gộp cả các ngôn ngữ Mảng, thay vì gộp nhóm chúng với các ngôn ngữ Pakan.

Sidwell (2010)

Phân loại sau đây theo phân nhánh được đưa ra bởi Sidwell (2010, ms).

  • Danau (Khano)
  • Palaung thực sự
    • Tây (Riang-Palaung)
      • Palaung (De'ang: Shwe / Palaung Vàng, Palé / Ruching / Palaung Bạc, Rumai)
      • Riang (Riang, Yinchia)
    • Angku
      • Hu
      • U (P'uman)
      • Kiorr (Kha Kior, Con)
      • Kon Keu (Angku)
      • Mok (Man Met)
      • Mong Lue (Tai Loi)
      • Muak Sa-aak[5]
    • Lamet (Xmet)
    • Wa

Sidwell (2014)[8] đề xuất một nhánh bổ sung, bao gồm:

Sidwell (2015)

Sidwell (2015: 12) đề xuất một phân loại sửa đổi cho Nhóm ngôn ngữ Palaung. Bit-Kháng rõ ràng thuộc Nhóm ngôn ngữ Palaung nhưng chứa nhiều từ vay mượn từ Nhóm ngôn ngữ Khơ Mú. Sidwell (2015: 12) tin rằng có khả năng nhóm nó trong Palaung Đông. Mặt khác, Sidwell (2015) coi Danaw là ngôn ngữ Palaung khác biệt nhất.

  • Danaw
  • Palaung Tây
    • Palaung (Dara'ang, Da'ang, Palay, v.v.)
    • Rumai
    • Nhóm Riang (Riang-Lang, Riang-Sak, v.v.)
  • Palaung Đông
    • Nhóm Wa
      • Wa (Praok, Awa, Vo, v.v.)
      • Lawa (Lawa Bo Luang, Lavua/Luwa, v.v.)
      • Bulang (Bulang, Plang/Samtao, Kawa, Kontoi, v.v.)
    • Nhóm Angku: U, Hu, Man Met/Kemie, Muak/Mok, Tai Loi, v.v.
    • Nhóm Lameet: Lameet (Lamet), Con, Lua/Khamet
    • ? Nhóm Bit-Kháng: (Kha) Bit, Buxing, Quảng Lâm, Kháng/Khao, Bumang

Sự tương đồng từ vựng với Nhóm ngôn ngữ Khơ Mú

Sidwell (2015) lưu ý rằng Nhóm ngôn ngữ Palaung và Nhóm ngôn ngữ Khơ Mú dùng chung nhiều từ vựng, nhưng coi hiện tượng này là kết quả của sự khuếch tán từ vựng do sự tiếp xúc ngôn ngữ mạnh mẽ.

Sidwell (2015:112-113) liệt kê các từ vựng Palaung nguyên thủy sau đã khuếch tán từ Palaung sang Khơ Mú.

Các dạng từ vựng từ Palaung sang Khơ Mú
  • *ʔɔːt ‘lau, chùi, xóa sạch’
  • *ʔiɛk ‘nách’
  • *ɓɤs ‘đội trên đầu/đeo trên lưng’
  • *bliɛs ‘xiên, giáo, mác’
  • *cəˀŋam ‘làm sạch’
  • *criːl ‘vàng’
  • *gɔːʔ ‘bạn bè, họ hàng’
  • *kərɗi(ː)ŋ ‘rốn’
  • *kɤːŋ ‘đào, bới, xới, cuốc’
  • *kʋɤj ‘trên, phần trên’
  • *laj ‘mua bán’
  • *mɔk ‘đánh/đốn ngã’
  • *(ʰ)ɲɤk ‘dính, nhớp nháp’
  • *tjaːk ‘con nai

Sidwell (2015:113) liệt kê các từ vựng Palaung nguyên thủy sau đã khuếch tán từ Khơ Mú sang Palaung.

Các dạng từ vựng từ Khơ Mú sang Palaung
  • *ɟɤːl ‘nhẹ cân’
  • *kla(ː)w ‘tinh hoàn, hòn dái’

Sidwell (2015:114) liệt kê các từ vựng Palaung nguyên thủy sau chia sẻ cùng Khơ Mú nhưng không chia sẻ với các nhánh Nam Á khác và không chắc chắn là chúng đã khuếch tán từ Palaung sang Khơ Mú hay ngược lại.

  • *-daːk ‘gan/lòng bàn tay/chân’
  • *-jaːŋ ‘nữ, phụ nữ, gái’
  • *kəlɔːŋ ‘hạt’
  • *krlaːŋ ‘hành tinh’
  • *-nuːs ‘miệng’
  • *tɤːʔ ‘khói’
  • *sŋɔːʔ ‘thóc, gạo’

Xem thêm

  • Danh sách từ vựng Palaung nguyên thủy đã phục dựng (Wiktionary)

Tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Palaung Đông”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Palaung Tây”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Sidwell, Paul. 2015. The Palaungic Languages: Classification, Reconstruction and Comparative Lexicon Lưu trữ 2019-10-23 tại Wayback Machine. München: Lincom Europa.
  4. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  5. ^ Elizabeth Hall, 2010. A Phonology of Muak Sa-aak Lưu trữ 2015-01-29 tại Wayback Machine Luận văn thạc sĩ KHXH, Đại học Payap.
  6. ^ a b Myint Myint Phyu (2013). “A Sociolinguistic Survey of Selected Meung Yum and Savaiq varieties” (PDF) (bằng tiếng Anh và Thái). Chiang Mai, Thái Lan: Đại học Payap. tr. 217. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ Sidwell, Paul. 2014. Khmuic classification and homeland Lưu trữ 2016-02-03 tại Wayback Machine. Mon-Khmer Studies 43.1:47-56

Đọc thêm

  • Darren Gordon. (2013) A selective Palaungic linguistic bibliography Lưu trữ 2015-02-09 tại Wayback Machine (Thư mục ngôn ngữ học Palaung chọn lọc). Mon-Khmer Studies tập. 42 Đại học Mahidol và SIL International.
  • Cheeseman Nathaniel; Elizabeth Hall và Darren Gordon. (2015) Palaungic Linguistic Bibliography with Selected Annotations (Thư mục ngôn ngữ học Palaung với chú giải chọn lọc). 'Mon-Khmer Studies tập. 44 trang i-liv.
  • Paul Sidwell. Proto Palaungic phonology: reconstructing vowel lengths and qualities in a partially restructured system (Âm vị học Palaung nguyên thủy: Phục dựng trường độ và các đặc tính nguyên âm trong hệ thống tái cấu trúc một phần).

Liên kết ngoài

  • RWAAI (Kho lưu trữ và không gian làm việc cho Di sản phi vật thể ngôn ngữ Nam Á)
  • Ngôn ngữ Palaung trong Lưu trữ kỹ thuật số RWAAI.
  • x
  • t
  • s
Bắc
Tây
  • Brâu
  • Jru'
  • Laven
  • Lavi
  • Su'
  • Juk
  • Nyaheun
  • Sapuan
  • Oi
Trung
Nam
Đông
Tây Cơ Tu
Tà Ôi
Pa Kô
Cơ Tu
Việt-Mường
Cuối
Chứt
Kri
Phóng–Liha
Khơ Mú
Mlabri
  • Mlabri
Phay-Pram
Pear
  • Pear
Tây Pear
(Chong)
Trung
Tây
  • Chong Tây
Bắc
  • Somray (Chong Bắc)
Nam
  • Suoy
  • Sa'och
Khasi
Khasi-Pnar-Lyngngam
  • Khasi
  • Pnar
  • Lyngngam
  • Maharam
War
  • War
Palaung
Danau
  • Danau
Tây Palaung
Đông Palaung
Angku
  • Hu
  • U
  • Man Met
  • Mok
  • Muak Sa-aak
  • Va
Wa
  • Blang
  • Lawa
  • Wa
  • Meung Yum
  • Savaiq
Bố Hưng - Kháng
Lamet
  • Lamet
  • Kiorr
Khác
  • Khoan
  • Tai Loi
Bắc
Korku
Kherwar
Mundari
  • Agariya
  • Asur
  • Birjia
  • Birhor
  • Ho
  • Koda
  • Korwa
  • Majhwar
  • Mundari
  • Turi
Santali
Nam
Kharia
  • Kharia
Juang
  • Juang
Sora-Gorum
  • Gorum
  • Sora
  • Juray
  • Lodhi
Gutob-Remo
  • Bonda
  • Gutob
Gta’
  • Gta’
Chaura-Teresa
  • Chaura
  • Teressa
Trung
  • Nancowry
  • Camorta
  • Katchal
Nam
Jahai (Bắc)
  • Batek
  • Cheq Wong
  • Jahai
  • Jedek
  • Kensiu
  • Kintaq
  • Minriq
  • Mintil
  • Tiếng Ten'edn
  • Wila'
Senoic (Trung)
  • Lanoh
  • Sabüm
  • Semai
  • Semnam
  • Temiar
Jah Hut
  • Jah Hut
Semelai (Nam)
  • Mah Meri
  • Semaq Beri
  • Semelai
  • Temoq
Chưa phân loại
  • Kenaboi
Khác
Môn
Pakan
  • Ba Lưu
  • Bố Cam
Khác
Tiền ngữ
  • Tiền Nam Á
  • Tiền Palaung
  • Tiền Khmer
  • Tiền Asli
  • Tiền Munda
  • Chữ nghiêng biểu thị các ngôn ngữ đã thất truyền
  • Các danh mục liệt kê giữa hai dấu ngoặc là biến thể của cùng ngôn ngữ ở bên trái.