Nhục đậu khấu

Nhục đậu khấu
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Magnoliids
Bộ: Magnoliales
Họ: Myristicaceae
Chi: Myristica
Loài:
M. fragrans
Danh pháp hai phần
Myristica fragrans
Houtt.[1], 1774

Nhục đậu khấu (danh pháp hai phần: Myristica fragrans) còn gọi là ngọc khấu là một loài thực vật có hoa trong họ Nhục đậu khấu (Myristicaceae). Loài này được Houtt mô tả khoa học đầu tiên năm 1774. Gồm hơn 150 loài, phân bố ở Châu Á và phía tây Thái Bình Dương.[2]

Các loài thương mại quan trọng nhất là Myristica fragrans (cây hạt nhục đậu khấu), từ đó làm ra gia vị mace (phần bao quanh hạt).

Nguyên từ học

Tên gọi Myristica là từ tính từ tiếng Hy Lạp myristikos, có nghĩa là 'thơm, để xức dầu', đề cập đến việc sử dụng từ sớm.[3] Tính từ xuất phát từ danh từ myron (‘nước hoa, thuốc mỡ, dầu xức myron’).[4]

Tham khảo

  1. ^ Myristica fragrans Houtt.”, Tropicos, truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014
  2. ^ Myristica. Flora of China.
  3. ^ Washburn, Homer Charles; Blome, Walter Henry (1936). A Text-book on Pharmacognosy. Edward Letter. tr. 77. Myristica, từ tiếng Hy Lạp "myristikos," hoặc liên quan đến thuốc mỡ, được đặt tên như vậy vì được sử dụng sớm làm hương liệu cho loại chế phẩm này.
  4. ^ Quattrocchi, Umberto (2016). CRC World Dictionary of Medicinal and Poisonous Plants. CRC Press. tr. 2596. ISBN 978-1-4822-5064-0. Myristica[...] Từ tiếng Hy Lạp myristikos ‘thơm, phù hợp để xức dầu’, myron ‘nước hoa, thuốc mỡ, mùi hương, mùi thơm ngọt ngào, dầu ngọt’, myrizo, myrizein ‘chà với thuốc mỡ’

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Myristica fragrans tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Myristica fragrans tại Wikispecies
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Mộc lan (Magnoliales) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q2724976
  • Wikispecies: Myristica fragrans
  • APNI: 437560
  • ARKive: myristica-fragrans
  • EoL: 596922
  • EPPO: MYIFR
  • FNA: 200008618
  • FoC: 200008618
  • GBIF: 5406817
  • GRIN: 24855
  • iNaturalist: 122768
  • IPNI: 586076-1
  • IRMNG: 10194071
  • ITIS: 18125
  • IUCN: 33986
  • NBN: NHMSYS0021196338
  • NCBI: 51089
  • NZOR: 053368a5-a97c-4b0f-aea8-4d25bd37bd1f
  • Plantarium: 96499
  • Plant List: kew-2500629
  • PLANTS: MYFR3
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:586076-1
  • Tropicos: 21800077
  • x
  • t
  • s
Các loại rau thơm và gia vị
Hỗn hợp gia vị
  • Adjika
  • Advieh
  • Baharat
  • Gia vị ướp Beau Monde
  • Barbaree
  • Bouquet garni
  • Buknu
  • Chaat masala
  • Chaunk
  • Đường quế
  • Nước luộc cua
  • Bột cà ri
  • Tương đậu Tứ Xuyên
  • Đậu xị
  • Duqqa
  • Rau thơm xay nhuyễn
  • Ngũ vị hương
  • Garam masala
  • Bột tỏi
  • Muối tỏi
  • Koch'uchang
  • Harīsa
  • Hawaij
  • Rau thơm Provence
  • Húng lìu
  • Idli podi
  • Gia vị Ý
  • Gia vị ướp thịt Jerk Jamaica
  • Khmeli suneli
  • Tiêu chanh
  • Mitmita
  • Gia vị bánh pudding
  • Gia vị ướp bít tết Montreal
  • Gia vị pha rượu
  • Gia vị ướp Old Bay
  • Pancha Phutana
  • Persillade
  • Poluora de duch
  • Gia vị bánh bí ngô
  • Qâlat daqqa
  • Quatre épices
  • Raʾs al-ḥānūt
  • Recado rojo
  • Sharena sol
  • Shichimi
  • Tabil
  • Tandoori masala
  • Vadouvan
  • Yuzukoshō
  • Za'atar
Danh sách và các chủ đề liên quan
Các loại rau thơm và gia vị
  • Ẩm thực
  • Úc
  • Bangladesh
  • Ấn Độ
  • Pakistan
Chủ đề liên quan