Qatar ExxonMobil Open 2023
Qatar ExxonMobil Open 2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 20–25 tháng 2 | |||
Lần thứ | 31 | |||
Thể loại | ATP Tour 250 | |||
Bốc thăm | 28S/16D | |||
Tiền thưởng | $1,377,025 | |||
Mặt sân | Cứng / ngoài trời | |||
Địa điểm | Doha, Qatar | |||
Sân vận động | Khalifa International Tennis and Squash Complex | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn | ||||
![]() | ||||
Đôi | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Giải quần vợt Qatar Mở rộng 2023 (còn được biết đến với Qatar ExxonMobil Open 2023 vì lý do tài trợ) là lần thứ 31 Giải quần vợt Qatar Mở rộng được tổ chức, một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Giải đấu là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2023, và diễn ra tại Khalifa International Tennis and Squash Complex ở Doha, Qatar từ ngày 20 đến ngày 25 tháng 2 năm 2023.[1][2]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | $209,445 | $122,175 | $71,830 | $41,615 | $24,165 | $14,770 | $7,385 | $4,030 |
Đôi* | $72,780 | $38,940 | $22,820 | $12,750 | $7,520 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
Andrey Rublev | 5 | 1 | |
![]() | Félix Auger-Aliassime | 8 | 2 |
Daniil Medvedev | 11 | 3 | |
![]() | Alexander Zverev | 17 | 4 |
![]() | Roberto Bautista Agut | 24 | 5 |
![]() | Dan Evans | 29 | 6 |
![]() | Alejandro Davidovich Fokina | 31 | 7 |
![]() | Botic van de Zandschulp | 35 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 13 tháng 2 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Andy Murray
Abedallah Shelbayh
Fernando Verdasco
Vượt qua vòng loại:
Liam Broady
Damir Džumhur
Oleksii Krutykh
Alexandre Müller
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Marin Čilić → thay thế bởi
Márton Fucsovics
Borna Ćorić → thay thế bởi
Christopher O'Connell
Jack Draper → thay thế bởi
Nikoloz Basilashvili
Rafael Nadal → thay thế bởi
Ilya Ivashka
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Nikola Mektić | ![]() | Mate Pavić | 15 | 1 |
![]() | Hugo Nys | ![]() | Jan Zieliński | 36 | 2 |
![]() | Rohan Bopanna | ![]() | Matthew Ebden | 62 | 3 |
![]() | Robin Haase | ![]() | Matwé Middelkoop | 66 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 13 tháng 2 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Liam Broady /
Alexander Zverev
Malek Jaziri /
Mubarak Shannan Zayid
Thay thế:
Patrik Niklas-Salminen /
Emil Ruusuvuori
Rút lui
Jack Draper /
Jiří Lehečka → thay thế bởi
Patrik Niklas-Salminen /
Emil Ruusuvuori
Lloyd Harris /
Raven Klaasen → thay thế bởi
Raven Klaasen /
Hunter Reese
Kevin Krawietz /
Tim Pütz → thay thế bởi
Tim Pütz /
Jan-Lennard Struff
Nhà vô địch
Đơn
Daniil Medvedev đánh bại
Andy Murray, 6–4, 6–4.
Đôi
Rohan Bopanna /
Matthew Ebden đánh bại
Constant Lestienne /
Botic van de Zandschulp 6–7(5–7), 6–4, [10–6].
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Website chính thức
Bản mẫu:Doha Open tournaments