Studio Gokumi

Studio Gokumi Co., Ltd.
Tên bản ngữ
株式会社Studio五組
Tên phiên âm
Kabushiki-gaisha Sutaijo Gokumi
Loại hình
Kabushiki gaisha
Ngành nghềCông nghiệp anime
Thành lậptháng 5 năm 2010 (14 năm trước) (2010-05)
Trụ sở chínhNhật Bản Suginami, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Shibata Tomonori (giám đốc đại diện)[1]
Websitewww.gokumi.co.jp

Studio Gokumi Co., Ltd. (Nhật: 株式会社Studio五組, Hepburn: Kabushiki-gaisha Sutajio Gokumi?) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập bởi các cựu nhân viên từ Gonzo vào năm 2010.[2]

Lịch sử

Studio Gokumi được thành lập vào tháng 5 năm 2010 bởi các nhân viên cũ thuộc bộ phận Studio No. 5 trong Gonzo sau khi họ rời xưởng phim này. Trong thời gian làm việc tại Gonzo, đội ngũ Studio No. 5 thường đảm nhận sản xuất các loạt anime như Strike Witches hay Saki.[2][3]

Tác phẩm đầu tay của Studio Gokumi là một tập OVA sản xuất cho bộ manga Koe de Oshigoto!, phát hành vào cuối năm 2010. Năm 2014, công ty cho ra anime truyền hình gốc đầu tiên mang tên Yūki Yūna wa Yūsha de Aru.

Tác phẩm

Anime truyền hình

  • A Channel (2011)
  • Saki Achiga-hen episode of Side-A (2012–2013)
  • Kono Naka ni Hitori, Imōto ga Iru! (2012)
  • Oda Nobuna no Yabō (2012) (hợp tác sản xuất với Madhouse)
  • Dansai Bunri no Crime Ejji (2013)
  • Kin-iro Mosaic (2013)
  • Saki: Zenkoku-hen (2014)
  • Atelier Escha & Logy: Alchemists of the Dusk Sky (2014)
  • Yūki Yūna wa Yūsha de Aru (2014)
  • Hello!! Kin-iro Mosaic (2015)
  • Lance N' Masques (2015)
  • Kōkaku no Pandora (2016) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)
  • Seiren (2017) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)[4]
  • Tsuredure Children (2017)[5]
  • Yūki Yūna wa Yūsha de Aru: Washio Sumi no Shō (2017)[6]
  • Yūki Yūna wa Yūsha de Aru: Yūsha no Shō (2017–2018)[7]
  • Ramen Daisuki Koizumi-san (2018) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)[8]
  • Toji no Miko (2018)[9]
  • Tonari no Kyūketsuki-san (2018) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)[10]
  • Endro! (2019)[11]
  • Murenase! Seton Gakuen! (2020)[12]
  • Maesetsu! (2020) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)[13]
  • Yūki Yūna wa Yūsha de Aru: Dai Mankai no Shō (2021)[14]
  • Shūmatsu no Harem (2022, hợp tác sản xuất với AXsiZ)[15]
  • Kami Kuzu Idol (2022, hợp tác sản xuất với AXsiZ)[16]
  • Yumemiru Danshi wa Genjitsushugisha (2023, hợp tác sản xuất với AXsiZ)[17]
  • Hoshikuzu Telepath (2023)[18]
  • Jidōhanbaiki ni Umarekawatta Ore wa Meikyū ni Samayō (2023, hợp tác sản xuất với AXsiZ)[19]

Phim anime chiếu rạp

  • Kōkaku no Pandora (2015) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)
  • Yūki Yūna wa Yūsha de Aru: Washio Sumi no Shō (2017)
  • Laidbackers (2019)[20]
  • Kin-iro Mosaic: Thank You!! (2021) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)
  • iRis the Movie: Full Energy!! (2024)[21]

OVA

  • Koe de Oshigoto! (2010–2011)
  • A Channel + smile (2012–2017)
  • Saki Biyori (2015)
  • Kin-iro Mosaic: Pretty Days (2016) (hợp tác sản xuất với AXsiZ)

Tham khảo

  1. ^ “会社概要” [Hồ sơ công ty]. Studio GOKUMI (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 9, 2021.
  2. ^ a b “Studio五組のご紹介について” [Giới thiệu về Studio Gokumi]. Konno Azure (bằng tiếng Nhật). Ngày 29 tháng 6, 2010. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 9, 2021.
  3. ^ “GONZOが歩んだ栄枯盛衰の歴史が何と年表にまとめられる、内部事情満載の「こぴはん」「にゃんぱいあ」紹介イベント”. Gigazine (bằng tiếng Nhật). Ngày 4 tháng 5, 2011. Truy cập ngày 20 tháng 9, 2021.
  4. ^ “Seiren Original Anime's Video Previews Hikari, Ending Song”. Anime News Network. 29 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Tsuredure Children Anime Premieres on July 4”. Anime News Network. 5 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ “Yuki Yuna is a Hero Season 2 Previewed in Promo Video”. Anime News Network. 8 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “Yuki Yuna is a Hero: The Hero Chapter Anime Reveals Video, Visual”. Anime News Network. 20 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Ms. Koizumi loves ramen noodles Anime Premieres on January 4”. Anime News Network. 8 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ “Toji no Miko TV Anime Premieres on January 5”. Anime News Network. 10 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “Ms. vampire who lives in my neighborhood. TV Anime Premieres on October 5”. Anime News Network. 29 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ “Endro~! Anime's Promo Video Previews Theme Song, January 12 Premiere”. Anime News Network. 20 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ “Murenase! Seton Gakuen Animal Romantic Comedy Anime's Video Reveals More Cast, Staff, January 6 Debut”. Anime News Network. 4 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “Maesetsu! Anime Streams Creditless Version of Opening Sequence”. Anime News Network. 29 tháng 9 năm 2020.
  14. ^ “3rd Yuki Yuna Is a Hero TV Anime Posts New Video, Song Info, October 1 Debut”. Anime News Network. 27 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “World's End Harem Anime's Episode 2 and Later Delayed to January (Updated)”. Anime News Network. 7 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “Phantom of the Idol Anime's Teaser Video Reveals More Cast, Summer Debut”. Anime News Network. Ngày 20 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  17. ^ “Yumemiru Danshi wa Genjitsushugisha Novels Get TV Anime in 2023”. Anime News Network. 18 tháng 11 năm 2022.
  18. ^ “Hoshikuzu Telepath TV Anime Reveals Staff, Visual, 2023 Premiere”. Anime News Network. 8 tháng 2 năm 2023.
  19. ^ “「自動販売機に生まれ変わった俺は迷宮を彷徨う」7月放送、自販機ハッコン役は福山潤” (bằng tiếng Nhật). Natalie. 7 tháng 3, 2023.
  20. ^ “Studio Gokumi Reveals Laidbackers Original Theatrical Anime Project (Update)”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 10, 2018. Truy cập ngày 20 tháng 9, 2021.
  21. ^ “Date A Live V Anime's 1st Promo Video Reveals April Premiere, Previews Opening Song by Miyu Tomita”. Anime News Network.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Nhật)
  • Studio Gokumi tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • x
  • t
  • s
Hãng sản xuất/
Xưởng phim
Đang hoạt động
Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động
  • Artland
  • Bee Train Production
  • Chaos Project
  • Daume
  • Knack Productions
  • Mook Animation
  • Mushi Production
  • Ordet
  • Remic
  • Zuiyo
  • Bị giải thể
    • A.P.P.P.
    • Artmic
    • Arms
    • Bandai Visual
    • Group TAC
    • Hal Film Maker
    • J2 Communications
    • Kitayama Eiga Seisakujo
    • Kitty Films (Mitaka Studio)
    • Kokusai Eiga-sha
    • Manglobe
    • Palm Studio
    • Production IMS
    • Radix Ace Entertainment
    • Spectrum Animation
    • Studio Fantasia
    • Tear Studio
    • Topcraft
    • Triangle Staff
    • Tsuchida Production
    • Walt Disney Animation Japan
    • Xebec
    • Yaoyorozu
    Hiệp hội ngành
    Giải thưởng
    • Animation Kobe Awards
    • Animax Anison Grand Prix
    • Anime Grand Prix
    • Giải thưởng của Viện hàn lâm Nhật Bản cho phim hoạt hình của năm
    • Giải thưởng nghệ thuật truyền thông Nhật Bản
    • Mainichi Film Award cho Phim hoạt hình hay nhất
    • Newtype Anime Award
    • Ōfuji Noburō Award
    • Seiyu Awards
    • Sugoi Japan Award
    • Tokyo Anime Award
    Loại
    Thể loại
    Khung giờ
    phát sóng
    • Animeism
    • NoitaminA
    • +Ultra
    Liên quan
    • Cổng thông tin