Tổng công ty Vận tải Seoul

-934,51338 tỷ won (cuối tháng 12 năm 2022)WebsiteTrang web chính thức
Tên tiếng Hàn
Hangul
서울교통공사
Hanja
서울교통공사
Romaja quốc ngữSeoul Gyotong Gongsa
McCune–ReischauerSŏul Kyot'ong Kongsa

Tổng công ty Vận tải Seoul hay Seoul Metrocông ty vận hành Seoul tàu điện ngầm tuyến 1 đến 9. Được thành lập vào năm 1970, nó cùng với Korail là một trong hai những nhà điều hành của Tàu điện ngầm Seoul. Công ty đã sáp nhập với Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul vào năm 2017.[2]

Tranh Seoullo ở Tàu điện ngầm 1001 Seoul

Lịch sử

Tuyến

Tên tuyến
Tiếng Anh
Tên tuyến
Hangul
Ga bắt đầu
Ga cuối
Tổng số ga
bằng km
Tổng độ dài
bằng km
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1
(Kiểm soát)
1호선
Cheongnyangni
Ga Seoul
10
7.8 km
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1
(Dịch vụ)
Yeoncheon / Dongducheon / Cheongnyangni / Yongsan / Yeongdeungpo
Dongincheon / Incheon / Seodongtan / Cheonan / Gwangmyeong / Sinchang
97
200,6 km
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 2
2호선
Tòa thị chính / Chungjeongno / Sindorim / Seongsu
Kkachisan / Sinseol-dong
51
60,2 km
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 3
(Kiểm soát)
3호선
Jichuk
Ogeum
34
38,2 km
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 3
(Dịch vụ)
Daehwa
Ogeum
44
57,4 km
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 4
(Kiểm soát)
4호선
Dangogae
Namtaeryeong
26
31,7 km
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 4
(Dịch vụ)
Jinjeop
Oido
48
71,2 km
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 5
5호선
Banghwa
Hanam Geomdansan / Macheon
51
52,3 km
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 6
6호선
Eungam
Bonghwasan / Sinnae
38
35,1 km
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 7
7호선
Jangam
Văn phòng Bupyeong-gu
51
57,1 km
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 8
8호선
Amsa
Moran
17
17,7 km
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 9
(Kiểm soát)
9호선
Eonju
Trung tâm Y tế VHS
38
40,6 km

Depots

  • Depot Gunja (Tuyến 1 và Tuyến 2 tuyến chính / tuyến nhánh Seongsu)
  • Depot Sinjeong (Tuyến 2 tuyến chính và tuyến nhánh Sinjeong)
  • Depot Jichuk (Tuyến 3)
  • Depot Suseo (Tuyến 3)
  • Depot Chang-dong (Tuyến 4)
  • Depot Godeok (Tuyến 5)
  • Depot Banghwa (Tuyến 5)
  • Depot Sinnae (Tuyến 6)
  • Depot Dobong (Tuyến 7)
  • Depot Cheonwang (Tuyến 7)
  • Depot Moran (Tuyến 8)

Xem thêm

Liên kết

  • Trang chủ chính thức của Seoul Metro
  • Seoul Metropolitan City Government

Tham khảo

  1. ^ “Seoul Metro Created out of Merger between Two Subway Corporations”. The Korea Economic Daily. The Korea Economic Daily. 31 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ Tebay, Andy (ngày 6 tháng 6 năm 2017). “Seoul Metro operators merge”. Rail Journal. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
Hình tượng sơ khai Bài viết về địa lý Hàn Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s