Wicked Game

Đĩa đơn năm 1989 của Chris IsaakBản mẫu:SHORTDESC:Đĩa đơn năm 1989 của Chris Isaak
"Wicked Game"
Đĩa đơn của Chris Isaak
từ album Heart Shaped World
Phát hành14 tháng 7 năm 1989 (1989-07-14)[1]
Thể loại
Thời lượng4:46
Hãng đĩaReprise
Sáng tácChris Isaak
Sản xuấtErik Jacobsen
Video âm nhạc
"Wicked Game" trên YouTube

"Wicked Game" là một bài hát của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Chris Isaak nẳm trong album phòng thu thứ ba của ông, Heart Shaped World (1989). Bài hát được phát hành làm đĩa đơn vào ngày 14 tháng 7 năm 1989 bởi Reprise Records. Tuy nhiên, "Wicked Game" chỉ thực sự gây chú ý khi xuất hiện trong bộ phim năm 1990 Wild at Heart của đạo diễn David Lynch. Lee Chesnut, một giám đốc âm nhạc thuộc đài phát thanh ở Atlanta vốn yêu thích những tác phẩm của Lynch, đã bắt đầu phát bài hát với tần số liên tục. Nó được viết lời bởi Issak trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Erik Jacobsen với nội dung đề cập đến tình yêu đơn phương.

Sau khi phát hành, "Wicked Game" nhận được những phản ứng tích cực từ các phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu lôi cuốn và chất giọng thu hút của Isaak, đồng thời được liệt kê vào sách 1001 Bài hát Bạn phải nghe Trước khi chết vào năm 2010. Bài hát cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Bỉ và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn, như Canada, Hà Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, "Wicked Game" đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn top 10 duy nhất và đạt thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp nam ca sĩ tại đây.

Hai video ca nhạc đã được thực hiện cho "Wicked Game", trong đó nổi tiếng nhất là phiên bản do Herb Ritts đạo diễn, trong đó bao gồm những cảnh siêu mẫu Helena Christensen quyến rũ và nô đùa với Isaak trên bãi biển. Nó đã nhận được năm đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1991 và chiến thắng hai giải cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ và Quay phim xuất sắc nhất. Một video khác với những hình ảnh từ Wild at Heart được đạo diễn bởi David Lynch cũng chiến thắng một giải Video âm nhạc của MTV ở hạng mục Video xuất sắc nhất từ một bộ phim. Kể từ khi phát hành, "Wicked Game" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Céline Dion, R.E.M., Lana Del Rey và Boyce Avenue.

Danh sách bài hát

Đĩa 7" và cassette tại Hoa Kỳ[2][3]

A. "Wicked Game" (chỉnh sửa) – 4:06
B. "Wicked Game" (không lời) – 4:48

Đĩa 7" tại châu Âu (1989)[4]

A. "Wicked Game" – 4:46
B. "Don't Make Me Dream About You" – 3:30

Đĩa 7" và cassette tại Anh quốc[5][6]

A. "Wicked Game"
B. "Cool Cat Walk" (bởi Angelo Badalamenti)

Đĩa 7" và CD tại Anh quốc[7][8]

  1. "Wicked Game"
  2. "Cool Cat Walk" (bởi Badalamenti)
  3. "Dark Spanish Symphony" (bởi Badalamenti; bản string)

Đĩa CD tại Pháp[9]

  1. "Wicked Game" – 4:46
  2. "Don't Make Me Dream About You" – 3:30
  3. "Wicked Game" (không lời) – 4:48

Bản cassette tại Pháp[10]

  1. "Wicked Game" (chỉnh sửa) – 4:46
  2. "Don't Make Me Dream About You" – 3:30

Thành phần thực hiện

  • Chris Isaak – giọng hát, guitar mộc
  • James Calvin Wilsey – guitar điện
  • Rowland Salley – guitar bass, giọng nền
  • Kenney Dale Johnson – bộ gõ
  • Frank Martin – đàn phím[11]

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1990–91) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[12] 15
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[13] 1
Canada Top Singles (RPM)[14] 3
Canada Adult Contemporary (RPM)[15] 6
Châu Âu (Eurochart Hot 100)[16] 18
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[17] 8
Pháp (SNEP)[18] 33
Đức (Official German Charts)[1] 9
Ireland (IRMA)[19] 10
Hà Lan (Dutch Top 40)[20] 5
Hà Lan (Single Top 100)[21] 5
New Zealand (Recorded Music NZ)[22] 7
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[23] 3
Anh Quốc (OCC)[24] 10
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[25] 6
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[26] 12
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[27] 2
Hoa Kỳ Mainstream Rock (Billboard)[28] 10

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1991) Vị trí
Úc (ARIA)[29] 83
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[30] 18
Canada Top Singles (RPM)[31] 22
Canada Adult Contemporary (RPM)[32] 22
Đan Mạch (Tracklisten)[33] 47
Châu Âu (Eurochart Hot 100)[34] 72
Đức (Official German Charts)[35] 39
Hà Lan (Dutch Top 40)[36] 30
Hà Lan (Single Top 100)[37] 40
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[38] 79

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[39] Vàng 45.000double-dagger
Ý (FIMI)[40] Vàng 25.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[41] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[42] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[43] Vàng 500.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo

  1. ^ a b “Chris Isaak - Wicked Game” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ Wicked Game (US 7-inch single vinyl disc). Chris Isaak. Reprise Records. 1990. 7-19704.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ Wicked Game (US cassette single cassette notes). Chris Isaak. Reprise Records. 1990. 4-19704.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ Wicked Game (European 7-inch single vinyl disc). Chris Isaak. Reprise Records. 1989. 922 847-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ Wicked Game (UK 7-inch single sleeve). Chris Isaak. London Records. 1990. LON 279, 869 228-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ Wicked Game (UK cassette single sleeve). Chris Isaak. London Records. 1990. LONCS 279, 869228 4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ Wicked Game (UK 12-inch single sleeve). Chris Isaak. London Records. 1990. LONX 279, 869 229 1.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ Wicked Game (UK CD single liner notes). Chris Isaak. London Records. 1990. LONCD 279, 869 229 2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  9. ^ Wicked Game (French CD single liner notes). Chris Isaak. Warner Bros. Records. 1991. 9362-40182-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  10. ^ Wicked Game (French cassette single sleeve). Chris Isaak. Reprise Records. 1991. 7599-22847-4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  11. ^ “Classic Tracks: Chris Isaak's "Wicked Game"”. Mixonline.com. ngày 1 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ "Australian-charts.com – Chris Isaak – Wicked Game" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  13. ^ "Ultratop.be – Chris Isaak – Wicked Game" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  14. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 1455." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ "Top RPM Adult Contemporary: Tài liệu số 1482." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  16. ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 8 (11): 19. ngày 16 tháng 3 năm 1991. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  17. ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin – levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản 1). Helsinki: Tammi. ISBN 978-951-1-21053-5.
  18. ^ "Lescharts.com – Chris Isaak – Wicked Game" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  19. ^ "The Irish Charts – Search Results – Wicked Game" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – Chris Isaak" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Chris Isaak – Wicked Game" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  22. ^ "Charts.nz – Chris Isaak – Wicked Game" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  23. ^ "Swedishcharts.com – Chris Isaak – Wicked Game" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  24. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  25. ^ "Chris Isaak Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  26. ^ "Chris Isaak Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  27. ^ "Chris Isaak Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  28. ^ "Chris Isaak Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  29. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  30. ^ “Jaaroverzichten 1991” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  31. ^ “RPM 100 Hit Tracks of 1991”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ “RPM 100 Adult Contemporary Tracks of 1991”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  33. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
  34. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1991” (PDF). Music & Media. 8 (51–52): 21. ngày 21 tháng 12 năm 1991. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  35. ^ “Top 100 Singles–Jahrescharts 1991” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  36. ^ “Single top 100 over 1991” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Top40. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2010.
  37. ^ “Jaaroverzichten – Single 1991” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Billboard Top 100 – 1991”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  39. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Chris Isaak – Wicked Game” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Chris Isaak – Wicked Game” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Wicked Game" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  41. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Chris Isaak – Wicked Game” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Chris Isaak – Wicked Game” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
  • Early life of David Lynch
  • David Lynch filmography
  • David Lynch discography
  • David Lynch bibliography
  • List of accolades received by David Lynch
  • List of frequent David Lynch collaborators
  • David Lynch's unrealized projects
Công việc đạo diễn
Phim nổi bật
  • Eraserhead (1977)
  • The Elephant Man (phim) (1980)
  • Dune (1984 film) (1984)
  • Blue Velvet (film) (1986)
  • Wild at Heart (film) (1990)
  • Twin Peaks:Fire Walk with Me (1992)
  • Lost Highway (film) (1997)
  • The Straight Story (1999)
  • Mulholland Drive (2001)
  • Inland Empire (film) (2006)
Phim ngắn
  • Six Men Getting Sick (Six Times) (1967)
  • The Short Films of David Lynch (1968)
  • The Short Films of David Lynch (1970)
  • The Short Films of David Lynch (1974)
  • The Short Films of David Lynch (1987)
  • Lumière and Company (1995)
  • Darkened Room (2002)
  • Rabbits (film) (2002)
  • DumbLand (2002)
  • Bug Crawls (2007)
  • Boat (2007 film) (2007)
  • Absurda (2007)
  • Lady Blue Shanghai (2010)
  • Idem Paris (2013)
  • What Did Jack Do? (2017)
Video ca nhạc
  • "Wicked Game" (1990)
  • "Longing (song)" (1995)
  • "Shot in the Back of the Head" (2009)
  • "Came Back Haunted" (2013)
Truyền hình
  • Twin Peaks (1990–1991)
  • On the Air (TV series) (1992)
  • Hotel Room (1993)
  • Twin Peaks (season 3) (2017)
Album
  • BlueBOB (2001)
  • The Air Is on Fire (album) (2007)
  • Polish Night Music (2007)
  • Crazy Clown Time (2011)
  • The Big Dream (2013)
  • Thought Gang (2018)
Sách
  • Images (book) (1994)
  • Catching the Big Fish (2006)
  • Genealogies of Pain (2011)
Giải thưởng cho phim
  • List of accolades received by The Elephant Man
  • List of accolades received by Blue Velvet
  • Wild at Heart (phim)
Liên quan
  • Jennifer Lynch (con gái)
  • "In Heaven"
  • Ronnie Rocket
  • The Angriest Dog in the World
  • Frank Booth (Blue Velvet)
  • Industrial Symphony No. 1 (1991)
  • Lynch on Lynch (1997)
  • The Air Is on Fire (art exhibition)
  • Twin Peaks:The Missing Pieces (2014)
  • David Lynch:The Art Life (2016)
  • David Lynch Foundation