Cơ trên gai

Cơ trên gai
Vị trí cơ trên gai (đỏ) nhìn từ đằng sau.
Nhìn cơ từ phía sau: cơ kết nối chi trên với cột sống. Cơ trên gai đánh dấu màu đỏ (bên phải), được bao phủ bởi các cơ khác (bên trái)
Chi tiết
Nguyên ủyhố trên gai của xương vai
Bám tậnDiên trên mấu chuyển lớn (mấu động to) xương cánh tay
Động mạchđộng mạch trên vai
Dây thần kinhthần kinh trên vai
Hoạt độngGiạng cánh tay và ổn định vị trí của xương cánh tay.
Định danh
Latinhmusculus supraspinatus
TAA04.6.02.006
FMA9629
Thuật ngữ giải phẫu của cơ
[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Cơ trên gai (tiếng Anh: supraspinatus, số nhiều supraspinati, tiếng Pháp: Le muscle supra-épineux) là một cơ tương đối nhỏ của lưng trên. Cơ chạy từ hố trên gai (phần trên của xương vai) tới mấu chuyển lớn của xương cánh tay. Đây là một trong bốn cơ chóp xoay và thực hiện động tác giạng cánh tay ở vai. Gai vai phân tách cơ trên gai và cơ dưới vai.

Cấu trúc

Cơ trên gai có nguyên ủy từ hố trên gai. Các gân cơ trên gai đi ngang, bên dưới mỏm cùng vai. Nghiên cứu năm 1996 cho thấy cơ có nguyên ủy ở vị trí sau-bên là nhiều hợn vị trí ngoài (vốn theo cách mô tả cổ điển).[1]

Gân trên gai đi xuống, bám vào diện trên của mấu chuyển lớn xương cánh tay.[2] Các chỗ bám ở xa của ba cơ chóp xuay bám mấu chuyển lớn xương cánh tay, được viết tắt là SIT đối với chỗ bám từ cao đến thấp (đối với cơ trên gai, cơ dưới vai và cơ tròn bé) hoặc SITS đối với chỗ bám của cơ dưới vai ở mấu chuyển bé xương cánh tay.

Thần kinh chi phối

Thần kinh trên vai (C5) chi phối cơ trên gai và cơ dưới gai. Thân kinh xuất phát từ thân trên của đám rối thần kinh cánh tay. Thần kinh này có thể bị tổn thương khi gãy xương đòn, làm giảm khả năng thực hiện động tác giạng.

Chức năng

Cơ trên gai thực hiện động tác giạng, và kéo phần đầu xương cánh tay vào phía trong (phía ổ chảo).[3] Cơ ngăn chặn phần đầu của xương cánh tay trượt xuống dưới. Cơ trên gai cùng với cơ delta thực hiện động tác giạng, bao gồm cả khi cánh tay ở vị trí khép. Ở góc giạng trên 15 độ, cơ delta tỏ ra ưu thế hơn trong động tác giạng cánh tay nên cơ delta là cơ giạng chính.[4]

Ý nghĩa lâm sàng

Rách cơ

Chẩn đoán

X quang vai trước và vai sau sẽ thấy đầu xương cánh tay lên cao hơn so với mức bình thường, với khoảng cách đến mỏm cùng vai nhỏ hơn 7 mm.[5]

Phục hồi

Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng phẫu thuật nội soi chỗ rách của cơ trên gai tỏ ra hiệu quả khi phục hồi chức năng vai.[6]

Hình ảnh bổ sung

  • Vị trí của cơ trên gai (màu đỏ). Hình động.
    Vị trí của cơ trên gai (màu đỏ). Hình động.
  • Cơ ở vai bên trái, nhìn từ phía sau. 3. Cơ lưng rộng 5. Cơ tròn lớn 6. Cơ tròn bé 7. Cơ trên gai 8. Cơ dưới gai 13. Đầu dài của cơ tam đầu cánh tay.
    Cơ ở vai bên trái, nhìn từ phía sau.
    3. Cơ lưng rộng
    5. Cơ tròn lớn
    6. Cơ tròn bé
    7. Cơ trên gai
    8. Cơ dưới gai
    13. Đầu dài của cơ tam đầu cánh tay.
  • Cử động của cơ trên gai bên phải, nhìn từ phía trước. Ba xương xuất hiện trong hình là mỏm cùng vai (trên cùng), mỏm quạ (giữa) của xương vai và xương cánh tay (trái).
    Cử động của cơ trên gai bên phải, nhìn từ phía trước. Ba xương xuất hiện trong hình là mỏm cùng vai (trên cùng), mỏm quạ (giữa) của xương vai và xương cánh tay (trái).
  • Sơ đồ khớp vai người, mặt trước
    Sơ đồ khớp vai người, mặt trước
  • Sơ đồ khớp vai người, mặt sau
    Sơ đồ khớp vai người, mặt sau

Tham khảo

  1. ^ Thomazeau, H.; Duval, J. M.; Darnault, P.; Dréano, T. (1996). “Anatomical relationships and scapular attachments of the supraspinatus muscle”. Surgical and Radiologic Anatomy. 18 (3): 221–5. doi:10.1007/BF02346130. PMID 8873337.
  2. ^ “Injured Shoulder”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ David G. Simons; Janet G. Travell; Lois S. Simons (1999). Travell & Simons' Myofascial Pain and Dysfunction: Upper half of body. Lippincott Williams & Wilkins. tr. 541–. ISBN 978-0-683-08363-7.
  4. ^ Drake & Vogl & Mitchell (ngày 3 tháng 4 năm 2014). Gray´s Anatomy for students 3rd edition. Churchill Livingstone. ISBN 9780702051319.
  5. ^ Moosikasuwan JB, Miller TT, Burke BJ (2005). “Rotator cuff tears: clinical, radiographic, and US findings”. Radiographics. 25 (6): 1591–607. doi:10.1148/rg.256045203. PMID 16284137.
  6. ^ Bennett, William F. “Arthroscopic Supraspinatus Repair”. Bennett Orthopedics & Sportsmedicine. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • GoogleBody - cơ trên gai
  • x
  • t
  • s
Cơ chi trên
Vai
mạc:
Cánh tay
(Các ô mạc cánh tay)
Ô cánh tay trước
Ô cánh tay sau
mạc
  • hố nách
  • mạc nách
  • mạc cánh tay
  • vách gian cơ
    • vách gian cơ ngoài
    • vách gian cơ trong
khác
  • lỗ
    • lỗ tứ giác
    • tam giác bả vai - tam đầu
    • tam giác cánh tay - tam đầu
Cẳng tay
ô cẳng tay trước
nông:
sâu:
  • cơ sấp vuông
  • cơ gấp các ngón sâu
  • cơ gáp ngón cái dài
ô cẳng tay sau
nông:
  • phần ngoài cánh tay
    • cơ cánh tay quay
    • cơ duỗi cổ tay quay dài và cơ duỗi cổ tay quay ngắn
  • cơ duỗi các ngón tay
  • cơ duỗi ngón tay út
  • cơ duỗi cổ tay trụ
sâu:
  • cơ ngửa
  • hõm lào giải phẫu
    • cơ giạng dài ngón tay cái
    • cơ duỗi ngắn ngón tay cái
    • cơ duỗi dài ngón tay cái
  • cơ duỗi ngón tay trỏ
mạc
khác
  • hố trụ
Bàn tay
gan tay ngoài
  • mô cái
    • cơ đối chiếu ngón tay cái
    • cơ gấp ngón tay cái
    • cơ giạng ngắn ngón tay cái
  • cơ khép ngón tay cái
gan tay trong
  • mô út
    • cơ đối chiếu ngón tay út
    • cơ duỗi ngón tay út
    • co giạng ngón tay út
  • cơ gan bàn tay dài
giữa
  • các cơ giun ở tay
  • cơ gian cốt
    • cơ gian cốt mu bàn tay
    • cơ gian cốt gan bàn tay
mạc
sau:
  • Hãm gân duỗi ở tay
  • extensor expansion
trước:
  • Hãm gân gấp ở tay
  • palmar aponeurosis