Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Đức từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 14 tháng 7 năm 2024. 24 đội tuyển quốc gia tham gia giải đấu được yêu cầu đăng ký một đội hình từ 23 đến 26 cầu thủ, trong đó ba cầu thủ phải là thủ môn, và đội hình sẽ được chốt trước ngày 7 tháng 6 năm 2024.[1] Chỉ những cầu thủ trong những đội hình này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu.
Danh sách cầu thủ sơ bộ từ 35 đến 55 cầu thủ cho mỗi đội tuyển quốc gia được gửi tới UEFA vào ngày 16 tháng 5 năm 2024, một tháng trước trận khai mạc của giải đấu. Danh sách sơ bộ này chưa được UEFA công khai. Từ đội hình sơ bộ, danh sách cầu thủ chính thức gồm 26 cầu thủ cho mỗi đội tuyển quốc gia phải được đệ trình lên UEFA trước 23:59 CEST (UTC+2) ngày 7 tháng 6 năm 2024, một tuần trước trận khai mạc của giải đấu. Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách đội hình được gửi bị chấn thương hoặc bệnh tật trước trận đấu đầu tiên của giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế, miễn là bác sĩ đội và bác sĩ từ Ủy ban Y tế UEFA đều xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cầu thủ tham gia giải đấu. Nếu một thủ môn bị chấn thương hoặc bệnh tật sau trận đấu đầu tiên của giải đấu, anh ta vẫn có thể bị thay thế, ngay cả khi các thủ môn khác trong đội hình vẫn có sẵn. Cầu thủ đã được thay thế trong danh sách cầu thủ không thể được đưa vào danh sách.
Quy định ban đầu yêu cầu các đội tuyển phải có đầy đủ tối đa 23 cầu thủ, song đã được Ủy ban điều hành UEFA sửa đổi vào ngày 3 tháng 5 năm 2024, theo đó UEFA cho phép các đội tuyển đăng ký tối đa 26 cầu thủ.[2] Mặc dù vậy, để phù hợp với Luật thi đấu, các đội tuyển vẫn chỉ có thể đặt tên tối đa 23 cầu thủ trên bảng đấu cho mỗi lịch thi đấu của giải đấu, trong đó có 12 cầu thủ dự bị.[3]
Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ nằm trong danh sách đội hình chính thức do UEFA công bố. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 14 tháng 6 năm 2024, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần khoác áo và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được thi đấu sau khi bắt đầu giải đấu. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ dành cho cầu thủ cuối cùng đã thi đấu một trận đấu cạnh tranh trước giải đấu. Quốc tịch của mỗi câu lạc bộ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết. Một lá cờ được thể hiện bao gồm cho các huấn luyện viên có quốc tịch khác với đội tuyển quốc gia của họ.
Bảng A
Đức
Huấn luyện viên: Julian Nagelsmann
Từ ngày 12 đến ngày 16 tháng 5 năm 2024, Đức bắt đầu triệu tập tất cả 27 cầu thủ vào đội hình sơ bộ để chuẩn bị trước giải đấu.[4][5] Ngày 7 tháng 6 cùng năm, với việc loại thủ môn Alexander Nübel ra khỏi danh sách, 26 cầu thủ chính thức[a] tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[6] Tuy nhiên, Aleksandar Pavlovic xin rút lui khỏi đội tuyển do bất ngờ đổ bệnh nặng vào giờ chót, nên Emre Can là người được chọn để thay thế cho anh.[7]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Manuel Neuer | (1986-03-27)27 tháng 3, 1986 (38 tuổi) | 119 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Antonio Rüdiger | (1993-03-03)3 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 69 | 3 | ![]() |
3 | 2HV | David Raum | (1998-04-22)22 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Jonathan Tah | (1996-02-11)11 tháng 2, 1996 (28 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
5 | 3TV | Pascal Groß | (1991-06-15)15 tháng 6, 1991 (32 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
6 | 2HV | Joshua Kimmich | (1995-02-08)8 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 86 | 6 | ![]() |
7 | 4TĐ | Kai Havertz | (1999-06-11)11 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 46 | 16 | ![]() |
8 | 3TV | Toni Kroos | (1990-01-04)4 tháng 1, 1990 (34 tuổi) | 109 | 17 | ![]() |
9 | 4TĐ | Niclas Füllkrug | (1993-02-09)9 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 16 | 11 | ![]() |
10 | 3TV | Jamal Musiala | (2003-02-26)26 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 29 | 2 | ![]() |
11 | 4TĐ | Chris Führich | (1998-01-09)9 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
12 | 1TM | Oliver Baumann | (1990-06-02)2 tháng 6, 1990 (34 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | 4TĐ | Thomas Müller | (1989-09-13)13 tháng 9, 1989 (34 tuổi) | 129 | 45 | ![]() |
14 | 4TĐ | Maximilian Beier | (2002-10-17)17 tháng 10, 2002 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
15 | 2HV | Nico Schlotterbeck | (1999-12-01)1 tháng 12, 1999 (24 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
16 | 2HV | Waldemar Anton | (1996-07-20)20 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
17 | 3TV | Florian Wirtz | (2003-05-03)3 tháng 5, 2003 (21 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
18 | 2HV | Maximilian Mittelstädt | (1997-03-18)18 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
19 | 4TĐ | Leroy Sané | (1996-01-11)11 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 60 | 13 | ![]() |
20 | 2HV | Benjamin Henrichs | (1997-02-23)23 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
21 | 3TV | İlkay Gündoğan (đội trưởng) | (1990-10-24)24 tháng 10, 1990 (33 tuổi) | 77 | 18 | ![]() |
22 | 1TM | Marc-André ter Stegen | (1992-04-30)30 tháng 4, 1992 (32 tuổi) | 40 | 0 | ![]() |
23 | 3TV | Robert Andrich | (1994-09-22)22 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Robin Koch | (1996-07-17)17 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
25 | 3TV | Emre Can | (1994-01-12)12 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 43 | 1 | ![]() |
26 | 4TĐ | Deniz Undav | (1996-07-19)19 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Scotland
Huấn luyện viên: Steve Clarke
Ngày 22 tháng 5 năm 2024, Scotland đã công bố đội hình sơ bộ gồm 28 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu.[8] Lyndon Dykes và Ben Doak là hai cầu thủ xin rút lui khỏi đội tuyển do chấn thương vào các ngày 1 và 4 tháng 6 cùng năm,[9][10] sau đó Doak được Tommy Conway thay thế vào cùng thời điểm ngày 4 tháng 6.[10] Sang ngày 6 tháng 6, Lewis Morgan được triệu tập bổ sung vào danh sách,[11] và một ngày sau, với việc loại Craig Gordon và John Souttar ra khỏi danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[12]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Angus Gunn | (1996-01-22)22 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Anthony Ralston | (1998-11-16)16 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
3 | 2HV | Andrew Robertson (đội trưởng) | (1994-03-11)11 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 71 | 3 | ![]() |
4 | 3TV | Scott McTominay | (1996-12-08)8 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 49 | 8 | ![]() |
5 | 2HV | Grant Hanley | (1991-11-20)20 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | 50 | 2 | ![]() |
6 | 2HV | Kieran Tierney | (1997-06-05)5 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | 45 | 1 | ![]() |
7 | 3TV | John McGinn | (1994-10-18)18 tháng 10, 1994 (29 tuổi) | 66 | 18 | ![]() |
8 | 3TV | Callum McGregor | (1993-06-14)14 tháng 6, 1993 (31 tuổi) | 60 | 3 | ![]() |
9 | 4TĐ | Lawrence Shankland | (1995-08-10)10 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 11 | 3 | ![]() |
10 | 4TĐ | Ché Adams | (1996-07-13)13 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 30 | 6 | ![]() |
11 | 3TV | Ryan Christie | (1995-02-22)22 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 49 | 6 | ![]() |
12 | 1TM | Liam Kelly | (1996-01-23)23 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Jack Hendry | (1995-05-07)7 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 31 | 3 | ![]() |
14 | 3TV | Billy Gilmour | (2001-06-11)11 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 27 | 1 | ![]() |
15 | 2HV | Ryan Porteous | (1999-03-25)25 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
16 | 2HV | Liam Cooper | (1991-08-30)30 tháng 8, 1991 (32 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
17 | 3TV | Stuart Armstrong | (1992-03-30)30 tháng 3, 1992 (32 tuổi) | 50 | 5 | ![]() |
18 | 4TĐ | Lewis Morgan | (1996-09-30)30 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | 4TĐ | Tommy Conway | (2002-08-06)6 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
20 | 3TV | Ryan Jack | (1992-02-27)27 tháng 2, 1992 (32 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
21 | 1TM | Zander Clark | (1992-06-26)26 tháng 6, 1992 (31 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
22 | 2HV | Ross McCrorie | (1998-03-18)18 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | 3TV | Kenny McLean | (1992-01-08)8 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 39 | 2 | ![]() |
24 | 2HV | Greg Taylor | (1997-11-05)5 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
25 | 4TĐ | James Forrest | (1991-07-07)7 tháng 7, 1991 (32 tuổi) | 39 | 5 | ![]() |
26 | 2HV | Scott McKenna | (1996-11-12)12 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 35 | 1 | ![]() |
Hungary
Huấn luyện viên: Marco Rossi
Hungary đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 14 tháng 5 năm 2024. Bên cạnh đó, Rossi cũng đã công bố năm cầu thủ dự phòng thay thế trong trường hợp một vài cầu thủ gặp chấn thương hoặc xin rút lui, bao gồm: Krisztián Lisztes, Attila Mocsi, Balázs Tóth, Zalán Vancsa và Bálint Vécsei.[13][14]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Péter Gulácsi | (1990-05-06)6 tháng 5, 1990 (34 tuổi) | 54 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Ádám Lang | (1993-01-17)17 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 69 | 2 | ![]() |
3 | 2HV | Botond Balogh | (2002-06-06)6 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Attila Szalai | (1998-01-20)20 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 44 | 1 | ![]() |
5 | 2HV | Attila Fiola | (1990-02-17)17 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 57 | 2 | ![]() |
6 | 2HV | Willi Orbán | (1992-11-03)3 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 45 | 6 | ![]() |
7 | 2HV | Loïc Négo | (1991-01-15)15 tháng 1, 1991 (33 tuổi) | 36 | 2 | ![]() |
8 | 3TV | Ádám Nagy | (1995-06-17)17 tháng 6, 1995 (28 tuổi) | 81 | 2 | ![]() |
9 | 4TĐ | Martin Ádám | (1994-11-06)6 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 22 | 3 | ![]() |
10 | 3TV | Dominik Szoboszlai (đội trưởng) | (2000-10-25)25 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 42 | 12 | ![]() |
11 | 2HV | Milos Kerkez | (2003-11-07)7 tháng 11, 2003 (20 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
12 | 1TM | Dénes Dibusz | (1990-11-16)16 tháng 11, 1990 (33 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
13 | 3TV | András Schäfer | (1999-04-13)13 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 25 | 3 | ![]() |
14 | 2HV | Bendegúz Bolla | (1999-11-22)22 tháng 11, 1999 (24 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
15 | 3TV | László Kleinheisler | (1994-04-08)8 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 51 | 3 | ![]() |
16 | 3TV | Dániel Gazdag | (1996-03-02)2 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 25 | 4 | ![]() |
17 | 3TV | Callum Styles | (2000-03-28)28 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
18 | 2HV | Zsolt Nagy | (1993-05-25)25 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 20 | 3 | ![]() |
19 | 4TĐ | Barnabás Varga | (1994-10-25)25 tháng 10, 1994 (29 tuổi) | 11 | 6 | ![]() |
20 | 4TĐ | Roland Sallai | (1997-05-22)22 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 49 | 13 | ![]() |
21 | 2HV | Endre Botka | (1994-08-25)25 tháng 8, 1994 (29 tuổi) | 26 | 1 | ![]() |
22 | 1TM | Péter Szappanos | (1990-11-14)14 tháng 11, 1990 (33 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | 4TĐ | Kevin Csoboth | (2000-06-20)20 tháng 6, 2000 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Márton Dárdai | (2002-02-12)12 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | 4TĐ | Krisztofer Horváth | (2002-01-08)8 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
26 | 3TV | Mihály Kata | (2002-04-13)13 tháng 4, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
Thụy Sĩ
Huấn luyện viên: Murat Yakin
Thụy Sĩ đã công bố đội hình sơ bộ gồm 38 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu vào ngày 17 tháng 5 năm 2024.[15] Ngày 29 tháng 5 cùng năm, Yakin cho biết năm cầu thủ đầu tiên bị loại khỏi danh sách đăng ký chính thức gồm Aurèle Amenda, Ulisses Garcia, Joël Monteiro, Bryan Okoh và Bećir Omeragić, qua đó đội hình sơ bộ giảm xuống còn 33 cầu thủ.[16] Sang ngày 5 tháng 6, liên đoàn bóng đá của nước này xác nhận có thêm sáu cầu thủ bị loại khỏi danh sách, bao gồm Kevin Mbabu, Filip Ugrinic, Albian Hajdari, Uran Bislimi, Pascal Loretz và Marvin Keller.[17] Andi Zeqiri là cái tên cuối cùng bị loại khỏi danh sách vào ngày 7 tháng 6, qua đó chốt đơn đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu.[18]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Yann Sommer | (1988-12-17)17 tháng 12, 1988 (35 tuổi) | 89 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Leonidas Stergiou | (2002-03-03)3 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Silvan Widmer | (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 43 | 4 | ![]() |
4 | 2HV | Nico Elvedi | (1996-09-30)30 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 53 | 2 | ![]() |
5 | 2HV | Manuel Akanji | (1995-07-19)19 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | 60 | 3 | ![]() |
6 | 3TV | Denis Zakaria | (1996-11-20)20 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 54 | 3 | ![]() |
7 | 4TĐ | Breel Embolo | (1997-02-14)14 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 63 | 13 | ![]() |
8 | 3TV | Remo Freuler | (1992-04-15)15 tháng 4, 1992 (32 tuổi) | 67 | 8 | ![]() |
9 | 4TĐ | Noah Okafor | (2000-05-24)24 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 22 | 2 | ![]() |
10 | 3TV | Granit Xhaka (đội trưởng) | (1992-09-27)27 tháng 9, 1992 (31 tuổi) | 125 | 14 | ![]() |
11 | 4TĐ | Renato Steffen | (1991-11-03)3 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | 39 | 4 | ![]() |
12 | 1TM | Yvon Mvogo | (1994-06-06)6 tháng 6, 1994 (30 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Ricardo Rodriguez | (1992-08-25)25 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 115 | 9 | ![]() |
14 | 4TĐ | Steven Zuber | (1991-08-17)17 tháng 8, 1991 (32 tuổi) | 54 | 11 | ![]() |
15 | 2HV | Cédric Zesiger | (1998-06-24)24 tháng 6, 1998 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
16 | 3TV | Vincent Sierro | (1995-10-08)8 tháng 10, 1995 (28 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
17 | 4TĐ | Ruben Vargas | (1998-08-05)5 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 43 | 7 | ![]() |
18 | 4TĐ | Kwadwo Duah | (1997-02-24)24 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
19 | 4TĐ | Dan Ndoye | (2000-10-25)25 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
20 | 3TV | Michel Aebischer | (1997-01-06)6 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
21 | 1TM | Gregor Kobel | (1997-12-06)6 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
22 | 2HV | Fabian Schär | (1991-12-20)20 tháng 12, 1991 (32 tuổi) | 81 | 8 | ![]() |
23 | 3TV | Xherdan Shaqiri | (1991-10-10)10 tháng 10, 1991 (32 tuổi) | 123 | 31 | ![]() |
24 | 3TV | Ardon Jashari | (2002-07-30)30 tháng 7, 2002 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
25 | 4TĐ | Zeki Amdouni | (2000-12-04)4 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 15 | 7 | ![]() |
26 | 3TV | Fabian Rieder | (2002-02-16)16 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
Bảng B
Tây Ban Nha
Huấn luyện viên: Luis de la Fuente
Tây Ban Nha đã công bố đội hình sơ bộ gồm 29 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu vào ngày 27 tháng 5 năm 2024.[19] Đến ngày 7 tháng 6 cùng năm, với việc loại Pau Cubarsí, Aleix García và Marcos Llorente, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[20]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | David Raya | (1995-09-15)15 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Dani Carvajal | (1992-01-11)11 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 44 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Robin Le Normand | (1996-11-11)11 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
4 | 2HV | Nacho | (1990-01-18)18 tháng 1, 1990 (34 tuổi) | 25 | 1 | ![]() |
5 | 2HV | Daniel Vivian | (1999-07-05)5 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
6 | 3TV | Mikel Merino | (1996-06-22)22 tháng 6, 1996 (27 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
7 | 4TĐ | Álvaro Morata (đội trưởng) | (1992-10-23)23 tháng 10, 1992 (31 tuổi) | 73 | 35 | ![]() |
8 | 3TV | Fabián Ruiz | (1996-04-03)3 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 23 | 2 | ![]() |
9 | 4TĐ | Joselu | (1990-03-27)27 tháng 3, 1990 (34 tuổi) | 11 | 5 | ![]() |
10 | 3TV | Dani Olmo | (1998-05-07)7 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 33 | 8 | ![]() |
11 | 4TĐ | Ferran Torres | (2000-02-29)29 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 41 | 19 | ![]() |
12 | 2HV | Álex Grimaldo | (1995-09-20)20 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
13 | 1TM | Álex Remiro | (1995-03-24)24 tháng 3, 1995 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
14 | 2HV | Aymeric Laporte | (1994-05-27)27 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 29 | 1 | ![]() |
15 | 3TV | Álex Baena | (2001-07-20)20 tháng 7, 2001 (22 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
16 | 3TV | Rodri | (1996-06-22)22 tháng 6, 1996 (27 tuổi) | 50 | 3 | ![]() |
17 | 4TĐ | Nico Williams | (2002-07-12)12 tháng 7, 2002 (21 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
18 | 3TV | Martín Zubimendi | (1999-02-02)2 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
19 | 4TĐ | Lamine Yamal | (2007-07-13)13 tháng 7, 2007 (16 tuổi) | 7 | 2 | ![]() |
20 | 3TV | Pedri | (2002-11-25)25 tháng 11, 2002 (21 tuổi) | 20 | 2 | ![]() |
21 | 4TĐ | Mikel Oyarzabal | (1997-04-21)21 tháng 4, 1997 (27 tuổi) | 30 | 11 | ![]() |
22 | 2HV | Jesús Navas | (1985-11-21)21 tháng 11, 1985 (38 tuổi) | 53 | 5 | ![]() |
23 | 1TM | Unai Simón | (1997-06-11)11 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | 40 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Marc Cucurella | (1998-07-22)22 tháng 7, 1998 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
25 | 3TV | Fermín López | (2003-05-11)11 tháng 5, 2003 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
26 | 4TĐ | Ayoze Pérez | (1993-07-29)29 tháng 7, 1993 (30 tuổi) | 1 | 1 | ![]() |
Croatia
Huấn luyện viên: Zlatko Dalić
Ngày 20 tháng 5 năm 2024, Croatia đã công bố đội hình sơ bộ gồm 35 cầu thủ tham gia cho giải đấu.[21] Ngày 7 tháng 6 cùng năm, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được liên đoàn bóng đá của nước này chốt đơn.[22]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Dominik Livaković | (1995-01-09)9 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 54 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Josip Stanišić | (2000-04-02)2 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Marin Pongračić | (1997-09-11)11 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Joško Gvardiol | (2002-01-23)23 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 30 | 2 | ![]() |
5 | 2HV | Martin Erlić | (1998-01-24)24 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
6 | 2HV | Josip Šutalo | (2000-02-28)28 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
7 | 3TV | Lovro Majer | (1998-01-17)17 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 31 | 8 | ![]() |
8 | 3TV | Mateo Kovačić | (1994-05-06)6 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 101 | 5 | ![]() |
9 | 4TĐ | Andrej Kramarić | (1991-06-19)19 tháng 6, 1991 (32 tuổi) | 93 | 28 | ![]() |
10 | 3TV | Luka Modrić (đội trưởng) | (1985-09-09)9 tháng 9, 1985 (38 tuổi) | 175 | 25 | ![]() |
11 | 3TV | Marcelo Brozović | (1992-11-16)16 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 96 | 7 | ![]() |
12 | 1TM | Nediljko Labrović | (1999-10-10)10 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | 3TV | Nikola Vlašić | (1997-10-04)4 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 56 | 8 | ![]() |
14 | 4TĐ | Ivan Perišić | (1989-02-02)2 tháng 2, 1989 (35 tuổi) | 131 | 33 | ![]() |
15 | 3TV | Mario Pašalić | (1995-02-09)9 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 63 | 10 | ![]() |
16 | 4TĐ | Ante Budimir | (1991-07-22)22 tháng 7, 1991 (32 tuổi) | 21 | 3 | ![]() |
17 | 4TĐ | Bruno Petković | (1994-09-16)16 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 38 | 11 | ![]() |
18 | 4TĐ | Luka Ivanušec | (1998-11-26)26 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 21 | 2 | ![]() |
19 | 2HV | Borna Sosa | (1998-01-21)21 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
20 | 4TĐ | Marko Pjaca | (1995-05-06)6 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 26 | 1 | ![]() |
21 | 2HV | Domagoj Vida | (1989-04-29)29 tháng 4, 1989 (35 tuổi) | 105 | 4 | ![]() |
22 | 2HV | Josip Juranović | (1995-08-16)16 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 37 | 0 | ![]() |
23 | 1TM | Ivica Ivušić | (1995-02-01)1 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
24 | 4TĐ | Marco Pašalić | (2000-09-14)14 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
25 | 3TV | Luka Sučić | (2002-09-08)8 tháng 9, 2002 (21 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
26 | 3TV | Martin Baturina | (2003-02-16)16 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
Ý
Huấn luyện viên: Luciano Spalletti
Ngày 23 tháng 5 năm 2024, Ý đã công bố đội hình sơ bộ gồm 30 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu.[23] Francesco Acerbi và Georgio Scalvini lần lượt rút khỏi đội tuyển vào các ngày 30 tháng 5 và 2 tháng 6 cùng năm do chấn thương,[24][25] và đến ngày 3 tháng 6, Federico Gatti được gọi vào đội tuyển để thay thế cho họ.[25] Với việc loại Ivan Provedel, Samuele Ricci và Riccardo Orsolini, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được liên đoàn bóng đá nước này chốt đơn vào ngày 6 tháng 6 năm 2024.[26]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Gianluigi Donnarumma (đội trưởng) | (1999-02-25)25 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 62 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Giovanni Di Lorenzo | (1993-08-04)4 tháng 8, 1993 (30 tuổi) | 35 | 3 | ![]() |
3 | 2HV | Federico Dimarco | (1997-11-10)10 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 19 | 2 | ![]() |
4 | 2HV | Alessandro Buongiorno | (1999-06-06)6 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
5 | 2HV | Riccardo Calafiori | (2002-05-19)19 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
6 | 2HV | Federico Gatti | (1998-06-24)24 tháng 6, 1998 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
7 | 3TV | Davide Frattesi | (1999-09-22)22 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 15 | 5 | ![]() |
8 | 3TV | Jorginho | (1991-12-20)20 tháng 12, 1991 (32 tuổi) | 54 | 5 | ![]() |
9 | 4TĐ | Gianluca Scamacca | (1999-01-01)1 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
10 | 3TV | Lorenzo Pellegrini | (1996-06-19)19 tháng 6, 1996 (27 tuổi) | 30 | 6 | ![]() |
11 | 4TĐ | Giacomo Raspadori | (2000-02-18)18 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 28 | 6 | ![]() |
12 | 1TM | Guglielmo Vicario | (1996-10-07)7 tháng 10, 1996 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Matteo Darmian | (1989-12-02)2 tháng 12, 1989 (34 tuổi) | 43 | 2 | ![]() |
14 | 4TĐ | Federico Chiesa | (1997-10-25)25 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 47 | 7 | ![]() |
15 | 2HV | Raoul Bellanova | (2000-05-17)17 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
16 | 3TV | Bryan Cristante | (1995-03-03)3 tháng 3, 1995 (29 tuổi) | 40 | 2 | ![]() |
17 | 2HV | Gianluca Mancini | (1996-04-17)17 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
18 | 3TV | Nicolò Barella | (1997-02-07)7 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 53 | 9 | ![]() |
19 | 4TĐ | Mateo Retegui | (1999-04-29)29 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 8 | 4 | ![]() |
20 | 4TĐ | Mattia Zaccagni | (1995-06-16)16 tháng 6, 1995 (28 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
21 | 3TV | Nicolò Fagioli | (2001-02-12)12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
22 | 4TĐ | Stephan El Shaarawy | (1992-10-27)27 tháng 10, 1992 (31 tuổi) | 31 | 7 | ![]() |
23 | 2HV | Alessandro Bastoni | (1999-04-13)13 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
24 | 2HV | Andrea Cambiaso | (2000-02-20)20 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
25 | 3TV | Michael Folorunsho | (1998-02-07)7 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
26 | 1TM | Alex Meret | (1997-03-22)22 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
Albania
Huấn luyện viên: Sylvinho
Ngày 27 tháng 5 năm 2024, Albania đã công bố đội hình sơ bộ gồm 27 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu.[27] Đến ngày 8 tháng 6 cùng năm, với việc thủ môn Simon Simoni bị loại khỏi danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[28]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Etrit Berisha | (1989-03-10)10 tháng 3, 1989 (35 tuổi) | 81 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Iván Balliu | (1992-01-01)1 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Mario Mitaj | (2003-08-06)6 tháng 8, 2003 (20 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Elseid Hysaj | (1994-02-02)2 tháng 2, 1994 (30 tuổi) | 84 | 2 | ![]() |
5 | 2HV | Arlind Ajeti | (1993-09-25)25 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | 26 | 1 | ![]() |
6 | 2HV | Berat Djimsiti (đội trưởng) | (1993-02-19)19 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 58 | 1 | ![]() |
7 | 4TĐ | Rey Manaj | (1997-02-24)24 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 34 | 8 | ![]() |
8 | 3TV | Klaus Gjasula | (1989-12-14)14 tháng 12, 1989 (34 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
9 | 4TĐ | Jasir Asani | (1995-05-19)19 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 13 | 4 | ![]() |
10 | 3TV | Nedim Bajrami | (1999-02-28)28 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 23 | 4 | ![]() |
11 | 4TĐ | Armando Broja | (2001-09-10)10 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 21 | 5 | ![]() |
12 | 1TM | Elhan Kastrati | (1997-02-02)2 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Enea Mihaj | (1998-07-05)5 tháng 7, 1998 (25 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
14 | 3TV | Qazim Laçi | (1996-01-19)19 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 27 | 3 | ![]() |
15 | 4TĐ | Taulant Seferi | (1996-11-15)15 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 19 | 3 | ![]() |
16 | 3TV | Medon Berisha | (2003-10-21)21 tháng 10, 2003 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
17 | 3TV | Ernest Muçi | (2001-03-19)19 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 10 | 3 | ![]() |
18 | 2HV | Ardian Ismajli | (1996-09-30)30 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 38 | 2 | ![]() |
19 | 4TĐ | Mirlind Daku | (1998-01-01)1 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
20 | 3TV | Ylber Ramadani | (1996-04-12)12 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 35 | 1 | ![]() |
21 | 3TV | Kristjan Asllani | (2002-03-09)9 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 20 | 2 | ![]() |
22 | 3TV | Amir Abrashi | (1990-03-27)27 tháng 3, 1990 (34 tuổi) | 50 | 1 | ![]() |
23 | 1TM | Thomas Strakosha | (1995-03-19)19 tháng 3, 1995 (29 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Marash Kumbulla | (2000-02-08)8 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
25 | 2HV | Naser Aliji | (1993-12-27)27 tháng 12, 1993 (30 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
26 | 4TĐ | Arbër Hoxha | (1998-10-06)6 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
Bảng C
Slovenia
Huấn luyện viên: Matjaž Kek
Ngày 21 tháng 5 năm 2024, 30 cầu thủ đều có tên trong đội hình sơ bộ của Slovenia để chuẩn bị trước giải đấu.[29] Đến ngày 7 tháng 6 năm 2024, với việc loại Matevž Vidovšek, Žan Zaletel, Luka Zahović và Miha Zajc, 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[30]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Jan Oblak (đội trưởng) | (1993-01-07)7 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 65 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Žan Karničnik | (1994-09-18)18 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 28 | 1 | ![]() |
3 | 2HV | Jure Balkovec | (1994-09-09)9 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 33 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Miha Blažič | (1993-05-08)8 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 32 | 0 | ![]() |
5 | 3TV | Jon Gorenc Stanković | (1996-01-14)14 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
6 | 2HV | Jaka Bijol | (1999-02-05)5 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 49 | 1 | ![]() |
7 | 3TV | Benjamin Verbič | (1993-11-27)27 tháng 11, 1993 (30 tuổi) | 58 | 6 | ![]() |
8 | 3TV | Sandi Lovrić | (1998-03-28)28 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 35 | 4 | ![]() |
9 | 4TĐ | Andraž Šporar | (1994-02-27)27 tháng 2, 1994 (30 tuổi) | 53 | 12 | ![]() |
10 | 3TV | Timi Max Elšnik | (1998-04-29)29 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
11 | 4TĐ | Benjamin Šeško | (2003-05-31)31 tháng 5, 2003 (21 tuổi) | 29 | 11 | ![]() |
12 | 1TM | Vid Belec | (1990-06-06)6 tháng 6, 1990 (34 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Erik Janža | (1993-06-21)21 tháng 6, 1993 (30 tuổi) | 10 | 2 | ![]() |
14 | 3TV | Jasmin Kurtić | (1989-01-10)10 tháng 1, 1989 (35 tuổi) | 91 | 2 | ![]() |
15 | 3TV | Tomi Horvat | (1999-03-24)24 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
16 | 1TM | Igor Vekić | (1998-05-06)6 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
17 | 4TĐ | Jan Mlakar | (1998-10-23)23 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 17 | 3 | ![]() |
18 | 4TĐ | Žan Vipotnik | (2002-03-18)18 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
19 | 4TĐ | Žan Celar | (1999-03-14)14 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
20 | 2HV | Petar Stojanović | (1995-10-07)7 tháng 10, 1995 (28 tuổi) | 53 | 2 | ![]() |
21 | 2HV | Vanja Drkušić | (1999-10-30)30 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
22 | 3TV | Adam Gnezda Čerin | (1999-07-16)16 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 31 | 4 | ![]() |
23 | 2HV | David Brekalo | (1998-12-03)3 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
24 | 3TV | Nino Žugelj | (2000-05-23)23 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
25 | 3TV | Adrian Zeljković | (2002-08-19)19 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
26 | 4TĐ | Josip Iličić | (1988-01-29)29 tháng 1, 1988 (36 tuổi) | 81 | 17 | ![]() |
Đan Mạch
Huấn luyện viên: Kasper Hjulmand
Đan Mạch đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 30 tháng 5 năm 2024.[31]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Kasper Schmeichel | (1986-11-05)5 tháng 11, 1986 (37 tuổi) | 101 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Joachim Andersen | (1996-05-31)31 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 32 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Jannik Vestergaard | (1992-08-03)3 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 41 | 3 | ![]() |
4 | 2HV | Simon Kjær (đội trưởng) | (1989-03-26)26 tháng 3, 1989 (35 tuổi) | 132 | 5 | ![]() |
5 | 2HV | Joakim Mæhle | (1997-05-20)20 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 45 | 11 | ![]() |
6 | 2HV | Andreas Christensen | (1996-04-10)10 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 69 | 3 | ![]() |
7 | 3TV | Mathias Jensen | (1996-01-01)1 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 30 | 1 | ![]() |
8 | 3TV | Thomas Delaney | (1991-09-03)3 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | 78 | 8 | ![]() |
9 | 4TĐ | Rasmus Højlund | (2003-02-04)4 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 14 | 7 | ![]() |
10 | 3TV | Christian Eriksen | (1992-02-14)14 tháng 2, 1992 (32 tuổi) | 130 | 41 | ![]() |
11 | 3TV | Andreas Skov Olsen | (1999-12-29)29 tháng 12, 1999 (24 tuổi) | 30 | 8 | ![]() |
12 | 4TĐ | Kasper Dolberg | (1997-10-06)6 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 47 | 11 | ![]() |
13 | 2HV | Mathias Jørgensen | (1990-04-23)23 tháng 4, 1990 (34 tuổi) | 37 | 2 | ![]() |
14 | 3TV | Mikkel Damsgaard | (2000-07-03)3 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 27 | 4 | ![]() |
15 | 3TV | Christian Nørgaard | (1994-03-10)10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 25 | 1 | ![]() |
16 | 1TM | Mads Hermansen | (2000-07-11)11 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
17 | 2HV | Victor Kristiansen | (2002-12-16)16 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
18 | 2HV | Alexander Bah | (1997-12-09)9 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
19 | 4TĐ | Jonas Wind | (1999-02-07)7 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 27 | 8 | ![]() |
20 | 4TĐ | Yussuf Poulsen | (1994-06-15)15 tháng 6, 1994 (29 tuổi) | 79 | 13 | ![]() |
21 | 3TV | Morten Hjulmand | (1999-06-25)25 tháng 6, 1999 (24 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
22 | 1TM | Frederik Rønnow | (1992-08-04)4 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
23 | 3TV | Pierre-Emile Højbjerg | (1995-08-05)5 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 77 | 10 | ![]() |
24 | 4TĐ | Anders Dreyer | (1998-05-02)2 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | 2HV | Rasmus Kristensen | (1997-07-11)11 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
26 | 4TĐ | Jacob Bruun Larsen | (1998-09-19)19 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
Serbia
Huấn luyện viên: Dragan Stojković
Ngày 18 tháng 5 năm 2024, Serbia đã công bố đội hình sơ bộ gồm 35 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu.[32] Đến ngày 27 tháng 5 cùng năm, 26 cầu thủ chính thức đã được hiệp hội bóng đá của nước này xác nhận tham dự giải đấu.[33]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Predrag Rajković | (1995-10-31)31 tháng 10, 1995 (28 tuổi) | 32 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Strahinja Pavlović | (2001-05-24)24 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 35 | 4 | ![]() |
3 | 2HV | Nemanja Stojić | (1998-01-15)15 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Nikola Milenković | (1997-10-12)12 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 53 | 3 | ![]() |
5 | 3TV | Nemanja Maksimović | (1995-01-26)26 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 49 | 0 | ![]() |
6 | 2HV | Nemanja Gudelj | (1991-11-16)16 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | 62 | 1 | ![]() |
7 | 4TĐ | Dušan Vlahović | (2000-01-28)28 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 27 | 13 | ![]() |
8 | 4TĐ | Luka Jović | (1997-12-23)23 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 35 | 10 | ![]() |
9 | 4TĐ | Aleksandar Mitrović | (1994-09-16)16 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 91 | 58 | ![]() |
10 | 3TV | Dušan Tadić (đội trưởng) | (1988-11-20)20 tháng 11, 1988 (35 tuổi) | 108 | 23 | ![]() |
11 | 3TV | Filip Kostić | (1992-11-01)1 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 63 | 3 | ![]() |
12 | 1TM | Đorđe Petrović | (1999-10-08)8 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Miloš Veljković | (1995-09-26)26 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 30 | 1 | ![]() |
14 | 3TV | Andrija Živković | (1996-07-11)11 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 46 | 1 | ![]() |
15 | 2HV | Srđan Babić | (1996-04-22)22 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
16 | 3TV | Srđan Mijailović | (1993-11-10)10 tháng 11, 1993 (30 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
17 | 3TV | Ivan Ilić | (2001-03-17)17 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
18 | 4TĐ | Petar Ratkov | (2003-08-18)18 tháng 8, 2003 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
19 | 3TV | Lazar Samardžić | (2002-02-24)24 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
20 | 3TV | Sergej Milinković-Savić | (1995-02-27)27 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 51 | 9 | ![]() |
21 | 3TV | Mijat Gaćinović | (1995-02-08)8 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 27 | 2 | ![]() |
22 | 3TV | Saša Lukić | (1996-08-13)13 tháng 8, 1996 (27 tuổi) | 46 | 2 | ![]() |
23 | 1TM | Vanja Milinković-Savić | (1997-02-20)20 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Uroš Spajić | (1993-02-13)13 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
25 | 2HV | Filip Mladenović | (1991-08-15)15 tháng 8, 1991 (32 tuổi) | 31 | 1 | ![]() |
26 | 3TV | Veljko Birmančević | (1998-03-05)5 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
Anh
Huấn luyện viên: Gareth Southgate
Ngày 21 tháng 5 năm 2024, Anh đã triệu tập 33 cầu thủ vào đội tuyển để tham gia trại huấn luyện sơ bộ trước giải đấu.[34] Ngày 6 tháng 6 cùng năm, hiệp hội của bóng đá nước này xác nhận rằng James Maddison và Curtis Jones không có tên trong danh sách đăng ký chính thức.[35] Đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu của đội tuyển đã được chốt đơn ngay sau đó, với Harry Maguire, Jack Grealish, Jarrad Branthwaite, Jarell Quansah và James Trafford là những cái tên bị loại khỏi danh sách.[36]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Jordan Pickford | (1994-03-07)7 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 61 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Kyle Walker | (1990-05-28)28 tháng 5, 1990 (34 tuổi) | 83 | 1 | ![]() |
3 | 2HV | Luke Shaw | (1995-07-12)12 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | 31 | 3 | ![]() |
4 | 3TV | Declan Rice | (1999-01-14)14 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 51 | 3 | ![]() |
5 | 2HV | John Stones | (1994-05-28)28 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 72 | 3 | ![]() |
6 | 2HV | Marc Guéhi | (2000-07-13)13 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
7 | 4TĐ | Bukayo Saka | (2001-09-05)5 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 33 | 11 | ![]() |
8 | 3TV | Trent Alexander-Arnold | (1998-10-07)7 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 25 | 3 | ![]() |
9 | 4TĐ | Harry Kane (đội trưởng) | (1993-07-28)28 tháng 7, 1993 (30 tuổi) | 91 | 63 | ![]() |
10 | 3TV | Jude Bellingham | (2003-06-29)29 tháng 6, 2003 (20 tuổi) | 29 | 3 | ![]() |
11 | 4TĐ | Phil Foden | (2000-05-28)28 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 34 | 4 | ![]() |
12 | 2HV | Kieran Trippier | (1990-09-19)19 tháng 9, 1990 (33 tuổi) | 48 | 1 | ![]() |
13 | 1TM | Aaron Ramsdale | (1998-05-14)14 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
14 | 2HV | Ezri Konsa | (1997-10-23)23 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | 2HV | Lewis Dunk | (1991-11-21)21 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
16 | 3TV | Conor Gallagher | (2000-02-06)6 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
17 | 4TĐ | Ivan Toney | (1996-03-16)16 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
18 | 4TĐ | Anthony Gordon | (2001-02-24)24 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | 4TĐ | Ollie Watkins | (1995-12-30)30 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | 12 | 3 | ![]() |
20 | 4TĐ | Jarrod Bowen | (1996-12-20)20 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
21 | 3TV | Eberechi Eze | (1998-06-29)29 tháng 6, 1998 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
22 | 2HV | Joe Gomez | (1997-05-23)23 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
23 | 1TM | Dean Henderson | (1997-03-12)12 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | 3TV | Cole Palmer | (2002-05-06)6 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
25 | 3TV | Adam Wharton | (2004-02-06)6 tháng 2, 2004 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
26 | 3TV | Kobbie Mainoo | (2005-04-19)19 tháng 4, 2005 (19 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
Bảng D
Ba Lan
Huấn luyện viên: Michał Probierz
Ngày 29 tháng 5 năm 2024, Ba Lan đã công bố đội hình sơ bộ gồm 29 cầu thủ tham dự cho giải đấu.[37] Ngày 2 tháng 6 cùng năm, Mateusz Kochalski thay thế cho Oliwier Zych đang gặp chấn thương,[38] và một ngày sau, Jakub Kałuziński được triệu tập bổ sung vào danh sách.[39] Đến ngày 7 tháng 6, với việc loại Mateusz Kochalski, Paweł Bochniewicz, Jakub Kałuziński và Arkadiusz Milik, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[40]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Wojciech Szczęsny | (1990-04-18)18 tháng 4, 1990 (34 tuổi) | 82 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Bartosz Salamon | (1991-05-01)1 tháng 5, 1991 (33 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Paweł Dawidowicz | (1995-05-20)20 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Sebastian Walukiewicz | (2000-04-05)5 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
5 | 2HV | Jan Bednarek | (1996-04-12)12 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 57 | 1 | ![]() |
6 | 3TV | Jakub Piotrowski | (1997-10-04)4 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 6 | 2 | ![]() |
7 | 4TĐ | Karol Świderski | (1997-01-23)23 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 31 | 11 | ![]() |
8 | 3TV | Jakub Moder | (1999-04-07)7 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 23 | 2 | ![]() |
9 | 4TĐ | Robert Lewandowski (đội trưởng) | (1988-08-21)21 tháng 8, 1988 (35 tuổi) | 150 | 82 | ![]() |
10 | 3TV | Piotr Zieliński | (1994-05-20)20 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 90 | 12 | ![]() |
11 | 3TV | Kamil Grosicki | (1988-06-08)8 tháng 6, 1988 (36 tuổi) | 93 | 17 | ![]() |
12 | 1TM | Łukasz Skorupski | (1991-05-05)5 tháng 5, 1991 (33 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
13 | 3TV | Taras Romanczuk | (1991-11-14)14 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
14 | 2HV | Jakub Kiwior | (2000-02-15)15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
15 | 2HV | Tymoteusz Puchacz | (1999-01-23)23 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
16 | 4TĐ | Adam Buksa | (1996-07-12)12 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 15 | 6 | ![]() |
17 | 3TV | Damian Szymański | (1995-06-16)16 tháng 6, 1995 (28 tuổi) | 18 | 2 | ![]() |
18 | 2HV | Bartosz Bereszyński | (1992-07-12)12 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 55 | 0 | ![]() |
19 | 3TV | Przemysław Frankowski | (1995-04-12)12 tháng 4, 1995 (29 tuổi) | 41 | 3 | ![]() |
20 | 3TV | Sebastian Szymański | (1999-05-10)10 tháng 5, 1999 (25 tuổi) | 34 | 3 | ![]() |
21 | 3TV | Nicola Zalewski | (2002-01-23)23 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
22 | 1TM | Marcin Bułka | (1999-10-04)4 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | 4TĐ | Krzysztof Piątek | (1995-07-01)1 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | 29 | 11 | ![]() |
24 | 3TV | Bartosz Slisz | (1999-03-29)29 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
25 | 3TV | Michał Skóraś | (2000-02-15)15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
26 | 3TV | Kacper Urbański | (2004-09-07)7 tháng 9, 2004 (19 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Hà Lan
Huấn luyện viên: Ronald Koeman
Ngày 16 tháng 5 năm 2024, Hà Lan công bố đội hình sơ bộ gồm 30 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu.[41] Đến ngày 27 tháng 5 năm 2024, Marten de Roon rút lui khỏi đội tuyển do chấn thương, nên đội hình giảm xuống còn 29 cầu thủ.[42] Với việc loại Nick Olij, Ian Maatsen và Quinten Timber ra khỏi danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được hiệp hội bóng đá của nước này chốt đơn vào ngày 29 tháng 5 năm 2024.[43] Tuy nhiên, ngày 10 tháng 6 năm 2024, Frenkie de Jong phải nói lời chia tay với đội tuyển do chấn thương, và Ian Maatsen là người được chọn để thay thế cho anh chỉ một ngày sau đó.[44][45][46] Cũng trong thời điểm ngày 11 tháng 6, danh sách thi đấu lại có sự thay đổi vào phút chót khi Teun Koopmeiners dính chấn thương và phải rút lui khỏi đội tuyển trước khi diễn ra trận giao hữu đấu với Iceland.[46] Cuối cùng, Joshua Zirkzee được triệu tập để thay thế cho Koopmeiners vào ngày 12 tháng 6, qua đó Hà Lan hoàn tất đội hình 26 cầu thủ của họ.[47][48]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Bart Verbruggen | (2002-08-18)18 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Lutsharel Geertruida | (2000-07-18)18 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Matthijs de Ligt | (1999-08-12)12 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 45 | 2 | ![]() |
4 | 2HV | Virgil van Dijk (đội trưởng) | (1991-07-08)8 tháng 7, 1991 (32 tuổi) | 68 | 9 | ![]() |
5 | 2HV | Nathan Aké | (1995-02-18)18 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 45 | 5 | ![]() |
6 | 2HV | Stefan de Vrij | (1992-02-05)5 tháng 2, 1992 (32 tuổi) | 64 | 3 | ![]() |
7 | 3TV | Xavi Simons | (2003-04-21)21 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 14 | 1 | ![]() |
8 | 3TV | Georginio Wijnaldum | (1990-11-11)11 tháng 11, 1990 (33 tuổi) | 93 | 28 | ![]() |
9 | 4TĐ | Wout Weghorst | (1992-08-07)7 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 33 | 11 | ![]() |
10 | 4TĐ | Memphis Depay | (1994-02-13)13 tháng 2, 1994 (30 tuổi) | 92 | 45 | ![]() |
11 | 4TĐ | Cody Gakpo | (1999-05-07)7 tháng 5, 1999 (25 tuổi) | 24 | 9 | ![]() |
12 | 2HV | Jeremie Frimpong | (2000-12-10)10 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
13 | 1TM | Justin Bijlow | (1998-01-22)22 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
14 | 3TV | Tijjani Reijnders | (1998-07-29)29 tháng 7, 1998 (25 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
15 | 2HV | Micky van de Ven | (2001-04-19)19 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
16 | 3TV | Joey Veerman | (1998-11-19)19 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
17 | 2HV | Daley Blind | (1990-03-09)9 tháng 3, 1990 (34 tuổi) | 107 | 3 | ![]() |
18 | 4TĐ | Donyell Malen | (1999-01-19)19 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 32 | 7 | ![]() |
19 | 4TĐ | Brian Brobbey | (2002-02-01)1 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
20 | 2HV | Ian Maatsen | (2002-03-10)10 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
21 | 4TĐ | Joshua Zirkzee | (2001-05-22)22 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | 2HV | Denzel Dumfries | (1996-04-18)18 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 53 | 6 | ![]() |
23 | 1TM | Mark Flekken | (1993-06-13)13 tháng 6, 1993 (31 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
24 | 3TV | Jerdy Schouten | (1997-01-12)12 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
25 | 4TĐ | Steven Bergwijn | (1997-10-08)8 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 33 | 8 | ![]() |
26 | 3TV | Ryan Gravenberch | (2002-05-16)16 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
Áo
Huấn luyện viên: Ralf Rangnick
Ngày 22 tháng 5 năm 2024, Áo đã công bố đội hình sơ bộ gồm 29 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu. Bên cạnh đó, Rangnick cũng công bố 12 cầu thủ dự phòng thay thế trong trường hợp một vài cầu thủ gặp chấn thương hoặc xin rút lui, bao gồm Daniel Bachmann, Cican Stankovic, Samson Baidoo, Marco Friedl, Muhammed Cham, Christoph Lang, Dejan Ljubičić, Manprit Sarkaria, Kevin Stöger, Junior Adamu, Guido Burgstaller và Benedikt Pichler.[49] Ngày 7 tháng 6 cùng năm, với việc loại Tobias Lawal, Stefan Lainer và Thierno Ballo ra khỏi danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[50]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Heinz Lindner | (1990-07-17)17 tháng 7, 1990 (33 tuổi) | 37 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Maximilian Wöber | (1998-02-04)4 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Gernot Trauner | (1992-03-25)25 tháng 3, 1992 (32 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
4 | 2HV | Kevin Danso | (1998-09-19)19 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
5 | 2HV | Stefan Posch | (1997-05-14)14 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 32 | 1 | ![]() |
6 | 3TV | Nicolas Seiwald | (2001-05-04)4 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
7 | 4TĐ | Marko Arnautović | (1989-04-19)19 tháng 4, 1989 (35 tuổi) | 112 | 36 | ![]() |
8 | 3TV | Alexander Prass | (2001-05-26)26 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
9 | 3TV | Marcel Sabitzer (đội trưởng) | (1994-03-17)17 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 78 | 17 | ![]() |
10 | 3TV | Florian Grillitsch | (1995-08-07)7 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 43 | 1 | ![]() |
11 | 4TĐ | Michael Gregoritsch | (1994-04-18)18 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 55 | 15 | ![]() |
12 | 1TM | Niklas Hedl | (2001-03-17)17 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | 1TM | Patrick Pentz | (1997-01-02)2 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
14 | 2HV | Leopold Querfeld | (2003-12-20)20 tháng 12, 2003 (20 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
15 | 2HV | Philipp Lienhart | (1996-07-11)11 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
16 | 2HV | Philipp Mwene | (1994-01-29)29 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
17 | 3TV | Florian Kainz | (1992-10-24)24 tháng 10, 1992 (31 tuổi) | 28 | 1 | ![]() |
18 | 3TV | Romano Schmid | (2000-01-27)27 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
19 | 3TV | Christoph Baumgartner | (1999-08-01)1 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 38 | 15 | ![]() |
20 | 3TV | Konrad Laimer | (1997-05-27)27 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 36 | 4 | ![]() |
21 | 2HV | Flavius Daniliuc | (2001-04-27)27 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
22 | 3TV | Matthias Seidl | (2001-01-24)24 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
23 | 3TV | Patrick Wimmer | (2001-05-30)30 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
24 | 4TĐ | Andreas Weimann | (1991-08-05)5 tháng 8, 1991 (32 tuổi) | 24 | 2 | ![]() |
25 | 4TĐ | Maximilian Entrup | (1997-07-25)25 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
26 | 3TV | Marco Grüll | (1998-07-06)6 tháng 7, 1998 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
Pháp
Huấn luyện viên: Didier Deschamps
Pháp đã công bố đội hình 25 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 16 tháng 5 năm 2024.[51]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Brice Samba | (1994-04-26)26 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Benjamin Pavard | (1996-03-28)28 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 54 | 5 | ![]() |
3 | 2HV | Ferland Mendy | (1995-06-08)8 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Dayot Upamecano | (1998-10-27)27 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 20 | 2 | ![]() |
5 | 2HV | Jules Koundé | (1998-11-12)12 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
6 | 3TV | Eduardo Camavinga | (2002-11-10)10 tháng 11, 2002 (21 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
7 | 4TĐ | Antoine Griezmann | (1991-03-21)21 tháng 3, 1991 (33 tuổi) | 129 | 44 | ![]() |
8 | 3TV | Aurélien Tchouaméni | (2000-01-27)27 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 31 | 3 | ![]() |
9 | 4TĐ | Olivier Giroud | (1986-09-30)30 tháng 9, 1986 (37 tuổi) | 133 | 57 | ![]() |
10 | 4TĐ | Kylian Mbappé (đội trưởng) | (1998-12-20)20 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 79 | 47 | ![]() |
11 | 4TĐ | Ousmane Dembélé | (1997-05-15)15 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 44 | 5 | ![]() |
12 | 4TĐ | Randal Kolo Muani | (1998-12-05)5 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 17 | 4 | ![]() |
13 | 3TV | N'Golo Kanté | (1991-03-29)29 tháng 3, 1991 (33 tuổi) | 55 | 2 | ![]() |
14 | 3TV | Adrien Rabiot | (1995-04-03)3 tháng 4, 1995 (29 tuổi) | 43 | 4 | ![]() |
15 | 4TĐ | Marcus Thuram | (1997-08-06)6 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 20 | 2 | ![]() |
16 | 1TM | Mike Maignan | (1995-07-03)3 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
17 | 2HV | William Saliba | (2001-03-24)24 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
18 | 3TV | Warren Zaïre-Emery | (2006-03-08)8 tháng 3, 2006 (18 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
19 | 3TV | Youssouf Fofana | (1999-01-10)10 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 18 | 3 | ![]() |
20 | 4TĐ | Kingsley Coman | (1996-06-13)13 tháng 6, 1996 (28 tuổi) | 56 | 8 | ![]() |
21 | 2HV | Jonathan Clauss | (1992-09-25)25 tháng 9, 1992 (31 tuổi) | 13 | 2 | ![]() |
22 | 2HV | Théo Hernandez | (1997-10-06)6 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 27 | 2 | ![]() |
23 | 1TM | Alphonse Areola | (1993-02-27)27 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Ibrahima Konaté | (1999-05-25)25 tháng 5, 1999 (25 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
25 | 4TĐ | Bradley Barcola | (2002-09-02)2 tháng 9, 2002 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Bảng E
Bỉ
Huấn luyện viên: Domenico Tedesco
Bỉ đã công bố đội hình 25 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 28 tháng 5 năm 2024.[52]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Koen Casteels | (1992-06-25)25 tháng 6, 1992 (31 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Zeno Debast | (2003-10-24)24 tháng 10, 2003 (20 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Arthur Theate | (2000-05-25)25 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Wout Faes | (1998-04-03)3 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
5 | 2HV | Jan Vertonghen | (1987-04-24)24 tháng 4, 1987 (37 tuổi) | 154 | 10 | ![]() |
6 | 2HV | Axel Witsel | (1989-01-12)12 tháng 1, 1989 (35 tuổi) | 132 | 12 | ![]() |
7 | 3TV | Kevin De Bruyne (đội trưởng) | (1991-06-28)28 tháng 6, 1991 (32 tuổi) | 101 | 27 | ![]() |
8 | 3TV | Youri Tielemans | (1997-05-07)7 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 67 | 7 | ![]() |
9 | 4TĐ | Leandro Trossard | (1994-12-04)4 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 34 | 9 | ![]() |
10 | 4TĐ | Romelu Lukaku | (1993-05-13)13 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 115 | 85 | ![]() |
11 | 3TV | Yannick Carrasco | (1993-09-04)4 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | 74 | 11 | ![]() |
12 | 1TM | Thomas Kaminski | (1992-10-23)23 tháng 10, 1992 (31 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | 1TM | Matz Sels | (1992-02-26)26 tháng 2, 1992 (32 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
14 | 4TĐ | Dodi Lukebakio | (1997-09-24)24 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
15 | 2HV | Thomas Meunier | (1991-09-12)12 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | 66 | 8 | ![]() |
16 | 3TV | Aster Vranckx | (2002-10-04)4 tháng 10, 2002 (21 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
17 | 4TĐ | Charles De Ketelaere | (2001-03-10)10 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
18 | 3TV | Orel Mangala | (1998-03-18)18 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
19 | 4TĐ | Johan Bakayoko | (2003-04-20)20 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
20 | 4TĐ | Loïs Openda | (2000-02-16)16 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 17 | 2 | ![]() |
21 | 2HV | Timothy Castagne | (1995-12-05)5 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | 43 | 2 | ![]() |
22 | 4TĐ | Jérémy Doku | (2002-05-27)27 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 22 | 2 | ![]() |
23 | 3TV | Arthur Vermeeren | (2005-02-07)7 tháng 2, 2005 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
24 | 3TV | Amadou Onana | (2001-08-16)16 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
25 | 2HV | Maxim De Cuyper | (2000-12-22)22 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Slovakia
Huấn luyện viên: Francesco Calzona
Ngày 27 tháng 5 năm 2024, 32 cầu thủ được triệu tập trong đội hình sơ bộ của Slovakia để chuẩn bị trước giải đấu.[53] Ngày 7 tháng 6 cùng năm, với việc loại Dominik Takáč, Michal Tomič, Matúš Kmeť, Jakub Kadák, Dominik Hollý và Róbert Polievka ra khỏi danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[54]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Martin Dúbravka | (1989-01-15)15 tháng 1, 1989 (35 tuổi) | 43 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Peter Pekarík | (1986-10-30)30 tháng 10, 1986 (37 tuổi) | 127 | 2 | ![]() |
3 | 2HV | Denis Vavro | (1996-04-10)10 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 20 | 2 | ![]() |
4 | 2HV | Adam Obert | (2002-08-23)23 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
5 | 3TV | Tomáš Rigo | (2002-07-03)3 tháng 7, 2002 (21 tuổi) | 1 | 1 | ![]() |
6 | 2HV | Norbert Gyömbér | (1992-07-03)3 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 39 | 0 | ![]() |
7 | 3TV | Tomáš Suslov | (2002-06-07)7 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 28 | 3 | ![]() |
8 | 3TV | Ondrej Duda | (1994-12-05)5 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 72 | 13 | ![]() |
9 | 4TĐ | Róbert Boženík | (1999-11-18)18 tháng 11, 1999 (24 tuổi) | 40 | 7 | ![]() |
10 | 4TĐ | Ľubomír Tupta | (1998-03-27)27 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
11 | 3TV | László Bénes | (1997-09-09)9 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 22 | 2 | ![]() |
12 | 1TM | Marek Rodák | (1996-12-13)13 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
13 | 3TV | Patrik Hrošovský | (1992-04-22)22 tháng 4, 1992 (32 tuổi) | 55 | 0 | ![]() |
14 | 2HV | Milan Škriniar (đội trưởng) | (1995-02-11)11 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 68 | 3 | ![]() |
15 | 2HV | Vernon De Marco | (1992-11-18)18 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
16 | 2HV | Dávid Hancko | (1997-12-13)13 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 38 | 4 | ![]() |
17 | 4TĐ | Lukáš Haraslín | (1996-05-26)26 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 36 | 6 | ![]() |
18 | 4TĐ | David Strelec | (2001-04-04)4 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 18 | 3 | ![]() |
19 | 3TV | Juraj Kucka | (1987-02-26)26 tháng 2, 1987 (37 tuổi) | 107 | 14 | ![]() |
20 | 4TĐ | Dávid Ďuriš | (1999-03-22)22 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
21 | 3TV | Matúš Bero | (1995-09-06)6 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 30 | 1 | ![]() |
22 | 3TV | Stanislav Lobotka | (1994-11-25)25 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 55 | 4 | ![]() |
23 | 1TM | Henrich Ravas | (1997-08-16)16 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
24 | 3TV | Leo Sauer | (2005-12-16)16 tháng 12, 2005 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
25 | 2HV | Sebastian Kóša | (2003-09-13)13 tháng 9, 2003 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
26 | 4TĐ | Ivan Schranz | (1993-09-13)13 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | 22 | 3 | ![]() |
Romania
Huấn luyện viên: Edward Iordănescu
Ngày 28 tháng 5 năm 2024, Romania đã công bố đội hình sơ bộ gồm 28 cầu thủ được triệu tập cho giải đấu.[55] Ngày 7 tháng 6 cùng năm, với việc loại Răzvan Sava và Constantin Grameni ra khỏi danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[56]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Florin Niță | (1987-07-03)3 tháng 7, 1987 (36 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Andrei Rațiu | (1998-06-20)20 tháng 6, 1998 (25 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
3 | 2HV | Radu Drăgușin | (2002-02-03)3 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Adrian Rus | (1996-03-18)18 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
5 | 2HV | Ionuț Nedelcearu | (1996-04-25)25 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 27 | 2 | ![]() |
6 | 3TV | Marius Marin | (1998-08-30)30 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
7 | 4TĐ | Denis Alibec | (1991-01-05)5 tháng 1, 1991 (33 tuổi) | 37 | 5 | ![]() |
8 | 3TV | Alexandru Cicâldău | (1997-07-08)8 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 37 | 4 | ![]() |
9 | 4TĐ | George Pușcaș | (1996-04-08)8 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 42 | 11 | ![]() |
10 | 3TV | Ianis Hagi | (1998-10-22)22 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 35 | 5 | ![]() |
11 | 2HV | Nicușor Bancu | (1992-09-18)18 tháng 9, 1992 (31 tuổi) | 36 | 2 | ![]() |
12 | 1TM | Horațiu Moldovan | (1998-01-20)20 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
13 | 3TV | Valentin Mihăilă | (2000-02-02)2 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 21 | 4 | ![]() |
14 | 3TV | Darius Olaru | (1998-03-03)3 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
15 | 2HV | Andrei Burcă | (1993-04-15)15 tháng 4, 1993 (31 tuổi) | 27 | 1 | ![]() |
16 | 1TM | Ștefan Târnovanu | (2000-05-09)9 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
17 | 3TV | Florinel Coman | (1998-04-10)10 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
18 | 3TV | Răzvan Marin | (1996-05-23)23 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 55 | 3 | ![]() |
19 | 4TĐ | Denis Drăguș | (1999-07-06)6 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 11 | 2 | ![]() |
20 | 3TV | Dennis Man | (1998-08-26)26 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 24 | 7 | ![]() |
21 | 3TV | Nicolae Stanciu (đội trưởng) | (1993-05-07)7 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 70 | 14 | ![]() |
22 | 2HV | Vasile Mogoș | (1992-10-31)31 tháng 10, 1992 (31 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
23 | 3TV | Deian Sorescu | (1997-08-29)29 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Bogdan Racovițan | (2000-06-06)6 tháng 6, 2000 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
25 | 4TĐ | Daniel Bîrligea | (2000-04-19)19 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
26 | 3TV | Adrian Șut | (1999-04-30)30 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Ukraina
Huấn luyện viên: Serhiy Rebrov
Ukraina đã công bố 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 16 tháng 5 năm 2024.[57][58] Bên cạnh đó, Rebrov cũng đã công bố sáu cầu thủ dự phòng thay thế trong trường hợp một vài cầu thủ gặp chấn thương hoặc xin rút lui, bao gồm: Dmytro Riznyk, Denys Popov, Vladyslav Kabayev, Danylo Sikan, Vitaliy Buyalskyi và Yehor Yarmolyuk.[59]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Heorhiy Bushchan | (1994-05-31)31 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Yukhym Konoplya | (1999-08-26)26 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 14 | 1 | ![]() |
3 | 2HV | Oleksandr Svatok | (1994-09-27)27 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
4 | 2HV | Maksym Taloverov | (2000-06-28)28 tháng 6, 2000 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
5 | 3TV | Serhiy Sydorchuk | (1991-05-02)2 tháng 5, 1991 (33 tuổi) | 61 | 3 | ![]() |
6 | 3TV | Taras Stepanenko | (1989-08-08)8 tháng 8, 1989 (34 tuổi) | 83 | 4 | ![]() |
7 | 4TĐ | Andriy Yarmolenko (đội trưởng) | (1989-10-23)23 tháng 10, 1989 (34 tuổi) | 119 | 46 | ![]() |
8 | 3TV | Ruslan Malinovskyi | (1993-05-04)4 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 61 | 7 | ![]() |
9 | 4TĐ | Roman Yaremchuk | (1995-11-27)27 tháng 11, 1995 (28 tuổi) | 50 | 15 | ![]() |
10 | 3TV | Mykhaylo Mudryk | (2001-01-05)5 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 21 | 2 | ![]() |
11 | 4TĐ | Artem Dovbyk | (1997-06-21)21 tháng 6, 1997 (26 tuổi) | 28 | 10 | ![]() |
12 | 1TM | Anatoliy Trubin | (2001-08-01)1 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Illya Zabarnyi | (2002-09-01)1 tháng 9, 2002 (21 tuổi) | 36 | 1 | ![]() |
14 | 3TV | Heorhiy Sudakov | (2002-09-01)1 tháng 9, 2002 (21 tuổi) | 17 | 2 | ![]() |
15 | 3TV | Viktor Tsyhankov | (1997-11-15)15 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 54 | 13 | ![]() |
16 | 2HV | Vitaliy Mykolenko | (1999-05-29)29 tháng 5, 1999 (25 tuổi) | 41 | 1 | ![]() |
17 | 3TV | Oleksandr Zinchenko | (1996-12-15)15 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 63 | 9 | ![]() |
18 | 3TV | Volodymyr Brazhko | (2002-01-23)23 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
19 | 3TV | Mykola Shaparenko | (1998-10-04)4 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 31 | 1 | ![]() |
20 | 4TĐ | Oleksandr Zubkov | (1996-08-03)3 tháng 8, 1996 (27 tuổi) | 33 | 2 | ![]() |
21 | 2HV | Valeriy Bondar | (1999-02-27)27 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
22 | 2HV | Mykola Matviyenko | (1996-05-02)2 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 65 | 0 | ![]() |
23 | 1TM | Andriy Lunin | (1999-02-11)11 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Oleksandr Tymchyk | (1997-01-20)20 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
25 | 4TĐ | Vladyslav Vanat | (2002-01-04)4 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
26 | 2HV | Bohdan Mykhaylichenko | (1997-03-21)21 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
Bảng F
Thổ Nhĩ Kỳ
Huấn luyện viên: Vincenzo Montella
Ngày 24 tháng 5 năm 2024, Thổ Nhĩ Kỳ đã công bố đội hình sơ bộ gồm 35 cầu thủ tham dự cho giải đấu.[60] Ngày 29 tháng 5 cùng năm, đội hình giảm xuống còn 33 cầu thủ sau khi Bertuğ Yıldırım được triệu tập vào đội tuyển U-21 và Çağlar Söyüncü xin rút lui do chấn thương.[61] Enes Ünal và Ozan Kabak là hai cái tên tiếp theo xin rút lui cũng do chấn thương vào các ngày 1 và 5 tháng 6.[62][63] Đến ngày 7 tháng 6, với việc loại Abdülkadir Ömür, Cenk Özkacar, Berat Özdemir, Oğuz Aydın, Can Uzun và Doğan Alemdar ra khỏi danh sách và đồng thời triệu tập Bertuğ Yıldırım trở lại vào danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[64]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Mert Günok | (1989-03-01)1 tháng 3, 1989 (35 tuổi) | 29 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Zeki Çelik | (1997-02-17)17 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 45 | 2 | ![]() |
3 | 2HV | Merih Demiral | (1998-03-05)5 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 44 | 2 | ![]() |
4 | 2HV | Samet Akaydin | (1994-03-13)13 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
5 | 3TV | Okay Yokuşlu | (1994-03-09)9 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 40 | 1 | ![]() |
6 | 3TV | Orkun Kökçü | (2000-12-29)29 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 28 | 2 | ![]() |
7 | 4TĐ | Kerem Aktürkoğlu | (1998-10-21)21 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 29 | 5 | ![]() |
8 | 3TV | Arda Güler | (2005-02-25)25 tháng 2, 2005 (19 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
9 | 4TĐ | Cenk Tosun | (1991-06-07)7 tháng 6, 1991 (33 tuổi) | 51 | 20 | ![]() |
10 | 3TV | Hakan Çalhanoğlu (đội trưởng) | (1994-02-08)8 tháng 2, 1994 (30 tuổi) | 86 | 18 | ![]() |
11 | 4TĐ | Yusuf Yazıcı | (1997-01-29)29 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 43 | 3 | ![]() |
12 | 1TM | Altay Bayındır | (1998-04-14)14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Ahmetcan Kaplan | (2003-01-16)16 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | 2HV | Abdülkerim Bardakcı | (1994-09-07)7 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
15 | 3TV | Salih Özcan | (1998-01-11)11 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
16 | 3TV | İsmail Yüksek | (1999-01-26)26 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 14 | 1 | ![]() |
17 | 3TV | İrfan Kahveci | (1995-07-15)15 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | 32 | 2 | ![]() |
18 | 2HV | Mert Müldür | (1999-04-03)3 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
19 | 4TĐ | Kenan Yıldız | (2005-05-04)4 tháng 5, 2005 (19 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
20 | 2HV | Ferdi Kadıoğlu | (1999-10-07)7 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
21 | 3TV | Barış Alper Yılmaz | (2000-05-23)23 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
22 | 2HV | Kaan Ayhan | (1994-11-10)10 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 58 | 5 | ![]() |
23 | 1TM | Uğurcan Çakır | (1996-04-05)5 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
24 | 4TĐ | Semih Kılıçsoy | (2005-08-15)15 tháng 8, 2005 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
25 | 3TV | Yunus Akgün | (2000-07-07)7 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
26 | 4TĐ | Bertuğ Yıldırım | (2002-01-12)12 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 3 | 2 | ![]() |
Gruzia
Huấn luyện viên: Willy Sagnol
Gruzia đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 22 tháng 5 năm 2024.[65] Tuy nhiên, vào ngày 24 tháng 5 cùng năm, do Jaba Kankava từ chối lên đội tuyển tham dự giải đấu và chỉ đến Đức để cổ vũ cho đồng đội, nên Gabriel Sigua là người được chọn để thay thế cho anh.[66][67]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Giorgi Loria | (1986-01-27)27 tháng 1, 1986 (38 tuổi) | 78 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Otar Kakabadze | (1995-06-27)27 tháng 6, 1995 (28 tuổi) | 61 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Lasha Dvali | (1995-05-14)14 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 32 | 1 | ![]() |
4 | 2HV | Guram Kashia (đội trưởng) | (1987-07-04)4 tháng 7, 1987 (36 tuổi) | 113 | 3 | ![]() |
5 | 2HV | Solomon Kvirkvelia | (1992-02-06)6 tháng 2, 1992 (32 tuổi) | 58 | 0 | ![]() |
6 | 3TV | Giorgi Kochorashvili | (1999-06-19)19 tháng 6, 1999 (24 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
7 | 4TĐ | Khvicha Kvaratskhelia | (2001-02-12)12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 30 | 15 | ![]() |
8 | 4TĐ | Budu Zivzivadze | (1994-03-10)10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 26 | 8 | ![]() |
9 | 3TV | Zuriko Davitashvili | (2001-02-15)15 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 35 | 6 | ![]() |
10 | 3TV | Giorgi Chakvetadze | (1999-08-29)29 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 25 | 8 | ![]() |
11 | 4TĐ | Giorgi Kvilitaia | (1993-10-01)1 tháng 10, 1993 (30 tuổi) | 37 | 6 | ![]() |
12 | 1TM | Luka Gugeshashvili | (1999-04-29)29 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Giorgi Gocholeishvili | (2001-02-14)14 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
14 | 2HV | Luka Lochoshvili | (1998-05-29)29 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
15 | 2HV | Giorgi Gvelesiani | (1991-04-05)5 tháng 4, 1991 (33 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
16 | 3TV | Nika Kvekveskiri | (1992-05-29)29 tháng 5, 1992 (32 tuổi) | 60 | 0 | ![]() |
17 | 3TV | Otar Kiteishvili | (1996-03-26)26 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 37 | 3 | ![]() |
18 | 3TV | Sandro Altunashvili | (1997-05-19)19 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
19 | 3TV | Levan Shengelia | (1995-10-27)27 tháng 10, 1995 (28 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
20 | 3TV | Anzor Mekvabishvili | (2001-06-05)5 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
21 | 3TV | Giorgi Tsitaishvili | (2000-11-18)18 tháng 11, 2000 (23 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
22 | 4TĐ | Georges Mikautadze | (2000-10-31)31 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 25 | 10 | ![]() |
23 | 3TV | Saba Lobzhanidze | (1994-12-18)18 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 36 | 3 | ![]() |
24 | 2HV | Jemal Tabidze | (1996-03-18)18 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
25 | 1TM | Giorgi Mamardashvili | (2000-09-29)29 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
26 | 3TV | Gabriel Sigua | (2005-06-30)30 tháng 6, 2005 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Bồ Đào Nha
Huấn luyện viên: Roberto Martínez
Bồ Đào Nha đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 21 tháng 5 năm 2024.[68] Ngày 3 tháng 6 cùng năm, Otávio rút lui khỏi đội tuyển do chấn thương, và Matheus Nunes là người thay thế cho anh.[69]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Rui Patrício | (1988-02-15)15 tháng 2, 1988 (36 tuổi) | 108 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | Nélson Semedo | (1993-11-16)16 tháng 11, 1993 (30 tuổi) | 30 | 0 | ![]() |
3 | 2HV | Pepe | (1983-02-26)26 tháng 2, 1983 (41 tuổi) | 137 | 8 | ![]() |
4 | 2HV | Rúben Dias | (1997-05-14)14 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 56 | 3 | ![]() |
5 | 2HV | Diogo Dalot | (1999-03-18)18 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 20 | 2 | ![]() |
6 | 3TV | João Palhinha | (1995-07-09)9 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | 27 | 2 | ![]() |
7 | 4TĐ | Cristiano Ronaldo (đội trưởng) | (1985-02-05)5 tháng 2, 1985 (39 tuổi) | 207 | 130 | ![]() |
8 | 3TV | Bruno Fernandes | (1994-09-08)8 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 67 | 22 | ![]() |
9 | 4TĐ | Gonçalo Ramos | (2001-06-20)20 tháng 6, 2001 (22 tuổi) | 13 | 8 | ![]() |
10 | 3TV | Bernardo Silva | (1994-08-10)10 tháng 8, 1994 (29 tuổi) | 89 | 11 | ![]() |
11 | 4TĐ | João Félix | (1999-11-10)10 tháng 11, 1999 (24 tuổi) | 39 | 8 | ![]() |
12 | 1TM | José Sá | (1993-01-17)17 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | 2HV | Danilo Pereira | (1991-09-09)9 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | 73 | 2 | ![]() |
14 | 2HV | Gonçalo Inácio | (2001-08-25)25 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
15 | 3TV | João Neves | (2004-09-27)27 tháng 9, 2004 (19 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
16 | 3TV | Matheus Nunes | (1998-08-27)27 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
17 | 4TĐ | Rafael Leão | (1999-06-10)10 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 27 | 4 | ![]() |
18 | 3TV | Rúben Neves | (1997-03-13)13 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 47 | 0 | ![]() |
19 | 2HV | Nuno Mendes | (2002-06-19)19 tháng 6, 2002 (21 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
20 | 2HV | João Cancelo | (1994-05-27)27 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 54 | 10 | ![]() |
21 | 4TĐ | Diogo Jota | (1996-12-04)4 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 39 | 14 | ![]() |
22 | 1TM | Diogo Costa | (1999-09-19)19 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
23 | 3TV | Vitinha | (2000-02-13)13 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | António Silva | (2003-10-30)30 tháng 10, 2003 (20 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
25 | 4TĐ | Pedro Neto | (2000-03-09)9 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
26 | 4TĐ | Francisco Conceição | (2002-12-14)14 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Cộng hòa Séc
Huấn luyện viên: Ivan Hašek
Cộng hòa Séc đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 28 tháng 5 năm 2024.[70] Tuy nhiên, ngày 9 tháng 6 năm 2024, Michal Sadílek rút lui khỏi đội tuyển do dính chấn thương bất ngờ sau khi ngã xe đạp,[71] nên vào ngày 12 tháng 6, Petr Ševčík là người được chọn để thay thế cho anh.[72]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Jindřich Staněk | (1996-04-27)27 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
2 | 2HV | David Zima | (2000-11-08)8 tháng 11, 2000 (23 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
3 | 2HV | Tomáš Holeš | (1993-03-31)31 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 28 | 2 | ![]() |
4 | 2HV | Robin Hranáč | (2000-01-29)29 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
5 | 2HV | Vladimír Coufal | (1992-08-22)22 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 42 | 1 | ![]() |
6 | 2HV | Martin Vitík | (2003-01-21)21 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
7 | 3TV | Antonín Barák | (1994-12-03)3 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 41 | 11 | ![]() |
8 | 3TV | Petr Ševčík | (1994-05-04)4 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
9 | 4TĐ | Adam Hložek | (2002-07-25)25 tháng 7, 2002 (21 tuổi) | 32 | 2 | ![]() |
10 | 4TĐ | Patrik Schick | (1996-01-24)24 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 38 | 19 | ![]() |
11 | 4TĐ | Jan Kuchta | (1997-01-08)8 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 21 | 3 | ![]() |
12 | 2HV | David Douděra | (1998-05-31)31 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
13 | 4TĐ | Mojmír Chytil | (1999-04-29)29 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 14 | 6 | ![]() |
14 | 3TV | Lukáš Provod | (1996-10-23)23 tháng 10, 1996 (27 tuổi) | 19 | 2 | ![]() |
15 | 2HV | David Jurásek | (2000-08-07)7 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
16 | 1TM | Matěj Kovář | (2000-05-17)17 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
17 | 4TĐ | Václav Černý | (1997-10-17)17 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 16 | 6 | ![]() |
18 | 2HV | Ladislav Krejčí | (1999-04-20)20 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 10 | 3 | ![]() |
19 | 4TĐ | Tomáš Chorý | (1995-01-26)26 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 5 | 2 | ![]() |
20 | 3TV | Ondřej Lingr | (1998-10-07)7 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
21 | 3TV | Lukáš Červ | (2001-04-10)10 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
22 | 3TV | Tomáš Souček (đội trưởng) | (1995-02-27)27 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 69 | 12 | ![]() |
23 | 1TM | Vítězslav Jaroš | (2001-07-23)23 tháng 7, 2001 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | 2HV | Tomáš Vlček | (2001-02-28)28 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
25 | 3TV | Pavel Šulc | (2000-12-29)29 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
26 | 3TV | Matěj Jurásek | (2003-08-30)30 tháng 8, 2003 (20 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
Thống kê
Đại diện theo độ tuổi
Cầu thủ ngoài sân
- Cầu thủ lớn tuổi nhất:
Pepe (41 năm, 109 ngày)
- Cầu thủ trẻ tuổi nhất:
Lamine Yamal (16 năm, 337 ngày)
Thủ môn
- Thủ môn lớn tuổi nhất:
Giorgi Loria (38 năm, 139 ngày)
- Thủ môn trẻ tuổi nhất:
Bart Verbruggen (21 năm, 301 ngày)
Đội trưởng
- Đội trưởng lớn tuổi nhất:
Cristiano Ronaldo (39 năm, 130 ngày)
- Đội trưởng trẻ tuổi nhất:
Dominik Szoboszlai (23 năm, 233 ngày)
Huấn luyện viên
- Huấn luyện viên lớn tuổi nhất:
Ralf Rangnick (65 năm, 351 ngày)
- Huấn luyện viên trẻ tuổi nhất:
Julian Nagelsmann (36 năm, 327 ngày)
Cầu thủ đại diện theo hệ thống giải đấu
Quốc gia được in đậm là những quốc gia đại diện tham dự giải đấu. Quốc gia được in nghiêng là những quốc gia không thuộc sở hữu của UEFA.
Quốc gia | Số cầu thủ | Tỷ lệ phần trăm | Đội tuyển quốc gia | Cầu thủ cấp thấp |
---|---|---|---|---|
![]() | 114 | 17.57% | 90 | 19 |
![]() | 105 | 16.18% | 82 | 13 |
![]() | 83 | 12.79% | 62 | 6 |
![]() | 61 | 9.40% | 39 | 1 |
![]() | 31 | 4.78% | 23 | 3 |
![]() | 29 | 4.47% | 15 | 0 |
![]() | 22 | 3.39% | 7 | 0 |
![]() | 18 | 2.77% | 9 | 0 |
![]() | 17 | 2.62% | 11 | 0 |
![]() | 15 | 2.31% | 1 | 0 |
![]() | 14 | 2.16% | 14 | 0 |
![]() | 13 | 2.00% | 10 | 0 |
![]() | 12 | 1.85% | 12 | 0 |
![]() | 12 | 1.85% | 6 | 0 |
![]() | 12 | 1.85% | 3 | 0 |
![]() | 10 | 1.54% | 0 | 0 |
![]() | 9 | 1.39% | 0 | 0 |
![]() | 9 | 1.39% | 5 | 0 |
![]() | 9 | 1.39% | 2 | 0 |
![]() | 8 | 1.23% | 2 | 0 |
![]() | 7 | 1.08% | 5 | 0 |
![]() | 7 | 1.08% | 7 | 0 |
![]() | 6 | 0.92% | 6 | 0 |
![]() | 4 | 0.62% | 4 | 0 |
![]() | 4 | 0.62% | 4 | 0 |
![]() | 3 | 0.46% | 0 | 0 |
![]() | 3 | 0.46% | 0 | 0 |
![]() | 2 | 0.31% | 2 | 0 |
![]() | 2 | 0.31% | 0 | 0 |
![]() | 2 | 0.31% | 2 | 0 |
![]() | 2 | 0.31% | 2 | 0 |
![]() | 1 | 0.15% | 1 | 0 |
![]() | 1 | 0.15% | 1 | 0 |
![]() | 1 | 0.15% | 1 | 0 |
![]() | 1 | 0.15% | 1 | 0 |
Tổng | 649 | 100% | 429 (66.10%) | 42 (6.47%) |
Huấn luyện viên đại diện theo từng quốc gia
Huấn luyện viên được in đậm đại diện cho quốc tịch của riêng họ. Dưới đây là danh sách:
Số lượng | Quốc gia | Huấn luyện viên |
---|---|---|
5 | ![]() | Francesco Calzona (Slovakia), Vincenzo Montella (Thổ Nhĩ Kỳ), Marco Rossi (Hungary), Luciano Spalletti, Domenico Tedesco (Bỉ) |
2 | ![]() | Julian Nagelsmann, Ralf Rangnick (Áo) |
![]() | Luis de la Fuente, Roberto Martínez (Bồ Đào Nha) | |
![]() | Didier Deschamps, Willy Sagnol (Gruzia) | |
1 | ![]() | Gareth Southgate |
![]() | Sylvinho (Albania) | |
![]() | Zlatko Dalić | |
![]() | Ivan Hašek | |
![]() | Kasper Hjulmand | |
![]() | Ronald Koeman | |
![]() | Michał Probierz | |
![]() | Edward Iordănescu | |
![]() | Steve Clarke | |
![]() | Dragan Stojković | |
![]() | Matjaž Kek | |
![]() | Murat Yakin | |
![]() | Serhiy Rebrov |
Ghi chú
Tham khảo
- ^ “UEFA Documents”. UEFA. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Teams allowed to register up to 26 players for UEFA EURO 2024”. UEFA (bằng tiếng Anh). UEFA. 3 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Regulations of the UEFA European Football Championship 2022-24 | Amendments” (PDF). UEFA. UEFA. 3 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Schlotterbeck für EM-Kader nominiert” [Schlotterbeck đề cử các cầu thủ cho đội hình tham dự EURO 2024] (bằng tiếng Đức). Tagesschau. 12 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Nagelsmann gibt vorläufigen Kader für Heim-EM bekannt” [Nagelsmann công bố đội hình sơ bộ cho kỳ EURO tại quê nhà] (bằng tiếng Đức). German Football Association. 16 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Der EM-Kader steht fest” [Đội hình tham dự EURO đã được quyết định] (bằng tiếng Đức). German Football Association. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Pavlovic verpasst EM - Nagelsmann nominiert Can nach” [Pavlovic nghỉ dự EURO - Nagelsmann gọi Can để thay thế] (bằng tiếng Đức). Kicker. 12 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Steve Clarke names Provisional EURO 2024 Squad”. Scottish Football Association. 22 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Scotland striker Dykes ruled out of Euro 2024”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
- ^ a b “Conway called up by Scotland as Doak drops out”. BBC Sport. 4 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Morgan called up to Scotland squad”. BBC Sport. 6 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
- ^ Jaidka, Sahil. “Scotland's final Euro 2024 squad: Craig Gordon, John Souttar out as Lewis Morgan, Tommy Conway included”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Sechs Deutschland-Legionäre in Ungarns Kader - Fast Hälfte des Kaderwerts durch Szoboszlai” [Sáu cầu thủ từ các giải vô địch quốc gia Đức trong đội hình đội tuyển Hungary - gần một nửa giá trị đội hình theo Szoboszlai]. Transfermarkt (bằng tiếng Đức). 14 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Experience and familiarity characterise Hungary's Euro 2024 squad”. Hungarian Football Federation. 14 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Männer-Nationalteam: Erste Phase der EM-Vorbereitung mit 21 Spielern” [Đội tuyển bóng đá nam quốc gia: Giai đoạn đầu chuẩn bị cho EURO với 21 cầu thủ] (bằng tiếng Đức). Swiss Football Association. 17 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Männer-Nationalteam: Erste Kaderreduktion - fünf Spieler verlassen das Pre-Camp” [Đội tuyển bóng đá nam quốc gia: Lần giảm danh sách đầu tiên - năm cầu thủ rời trại huấn luyện trước giải đấu] (bằng tiếng Đức). Swiss Football Association. 29 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Männer-Nationalteam: Zweiter Kaderschnitt – vier weitere Spieler verlassen das Nati-Camp” [Đội tuyển bóng đá nam quốc gia: Lần giảm danh sách thứ hai - thêm bốn cầu thủ rời trại huấn luyện trước giải đấu] (bằng tiếng Đức). Swiss Football Association. 5 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Männer-Nationalteam: Das EM-Kader steht – Zeqiri reist nicht nach Deutschland” [Đội tuyển bóng đá nam quốc gia: Đội hình tham dự EURO đã chốt xong – Zeqiri sẽ không bay sang Đức] (bằng tiếng Đức). Swiss Football Association. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Euro 2024 provisional squad”. Royal Spanish Football Federation. 27 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “OFFICIAL | Final Spain squad for the Euro 2024 finals”. Royal Spanish Football Federation. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Croatia head coach Dalić presents preliminary EURO 2024 squad”. Croatian Football Federation. 20 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Prijavljena konačna lista igrača za Europsko prvenstvo u Njemačkoj” [Danh sách cầu thủ cuối cùng tham dự EURO tại Đức đã được xác nhận] (bằng tiếng Croatia). Croatian Football Federation. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Spalletti selects 30-player provisional squad for EURO 2024”. Italian Football Federation. 23 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ Campanale, Susy (30 tháng 5 năm 2024). “Acerbi out of Italy squad for EURO 2024, Gatti on call”. Football Italia. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
- ^ a b Heyes, Apollo (3 tháng 6 năm 2024). “Official: Italy call up Gatti to replace injured Scalvini”. Football Italia. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Ufficializzati i convocati per EURO 2024, esclusi dalla lista Provedel, Ricci e Orsolini” [Đội hình chính thức tham dự EURO 2024, với Provedel, Ricci và Orsolini bị loại khỏi danh sách] (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 6 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Trajneri Silvinjo shpall listën e Kombëtares me emrat e 27 lojtarëve për fazën përgatitore të "EURO 2024"” [Huấn luyện viên Sylvinho công bố danh sách đội tuyển quốc gia với 27 cầu thủ cho giai đoạn chuẩn bị "EURO 2024"] (bằng tiếng Albania). Albanian Football Federation. 27 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Trajneri Silvinjo publikon listën e Kombëtares me emrat e 26 lojtarëve për Kampionatin Europian "Gjermani 2024"” [Huấn luyện viên Sylvinho xuất bản danh sách 26 cầu thủ của đội tuyển quốc gia cho EURO 2024 tại Đức] (bằng tiếng Albania). Albanian Football Federation. 8 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Selektor Kek razkril širši seznam igralcev” [Huấn luyện viên Kek tiết lộ danh sách mở rộng các cầu thủ] (bằng tiếng Slovenia). Slovenian Football Association. 21 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Kek izbral šestindvajseterico za Evropsko prvenstvo” [26 cầu thủ được lựa chọn cho EURO] (bằng tiếng Slovenia). Slovenian Football Association. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Hjulmand har udtaget truppen til EM” [Hjulmand chọn đội hình tham dự Euro]. Danish Football Association (bằng tiếng Đan Mạch). 30 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “СЕЛЕКТОР ДРАГАН СТОЈКОВИЋ САОПШТИО ШИРИ СПИСАК ИГРАЧА ЗА ПРВЕНСТВО ЕВРОПЕ У НЕМАЧКОЈ” [Huấn luyện viên Dragan Stojković công bố danh sách các cầu thủ mở rộng tham dự UEFA Euro tổ chức tại Đức]. Hiệp hội bóng đá Serbia. 18 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2024.
- ^ “СЕЛЕКТОР ДРАГАН СТОЈКОВИЋ САОПШТИО ШИРИ СПИСАК ИГРАЧА ЗА ПРВЕНСТВО ЕВРОПЕ У НЕМАЧКОЈ” [Danh sách các cầu thủ đại diện cho Serbia tham dự UEFA EURO 2024: Dragan Stojković chọn 26 cầu thủ chính thức sang Đức]. Hiệp hội bóng đá Serbia. 27 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2024.
- ^ Veevers, Nicholas (21 tháng 5 năm 2024). “England squad named for EURO 2024 training camp and games”. The Football Association. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
- ^ “James Maddison and Curtis Jones leave England squad”. The Football Association. 6 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
- ^ “England squad named for EURO 2024”. The Football Association. 6 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Szeroka kadra Polski na turniej UEFA EURO 2024” [Đội hình đội tuyển Ba Lan cho UEFA EURO 2024] (bằng tiếng Ba Lan). Polish Football Association. 29 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Mateusz Kochalski dodatkowo powołany na zgrupowanie reprezentacji Polski” [Mateusz Kochalski được gọi bổ sung vào đội tuyển quốc gia] (bằng tiếng Ba Lan). Polish Football Association. 2 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Jakub Kałuziński dodatkowo powołany na zgrupowanie reprezentacji Polski” [Jakub Kałuziński được gọi bổ sung vào đội tuyển quốc gia] (bằng tiếng Ba Lan). Polish Football Association. 3 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Michał Probierz ogłosił kadrę na Euro 2024” [Michał Probierz công bố đội hình 26 cầu thủ tham dự EURO 2024] (bằng tiếng Ba Lan). Polish Football Association. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Voorlopige EK-selectie telt dertig namen” [Đội hình sơ bộ tham dự EURO gồm 30 cầu thủ] (bằng tiếng Hà Lan). Royal Dutch Football Association. 16 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ “De Roon fehlt Niederlande bei EM verletzt: Atalantas Europa-League-Sieger verletzt” [De Roon vắng mặt cùng đội tuyển Hà Lan tại EURO vì chấn thương] (bằng tiếng Đức). Transfermarkt. 27 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Dit zijn de 26 spelers van bondscoach Ronald Koeman voor EURO 2024” [Đây là 26 cầu thủ tham dự EURO 2024 của huấn luyện viên đội tuyển quốc gia Ronald Koeman] (bằng tiếng Hà Lan). Royal Dutch Football Association. 29 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Frenkie de Jong moet EK laten schieten” [Frenkie de Jong buộc phải bỏ tham dự Euro] (bằng tiếng Hà Lan). Royal Dutch Football Association. 10 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2024.
- ^ Wijffels, Maarten (11 tháng 6 năm 2024). “Bondscoach Ronald Koeman roept Ian Maatsen na afhaken Frenkie de Jong alsnog op voor EK” [Từ giường nghỉ đến EURO: Ian Maatsen vẫn được gọi lên đội tuyển Hà Lan sau khi Frenkie de Jong rời đội] (bằng tiếng Hà Lan). Algemeen Dagblad. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2024.
- ^ a b Hồng Duy (12 tháng 6 năm 2024). “Cầu thủ Hà Lan được gọi dự Euro 2024 khi đang đi nghỉ với bạn gái”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Joshua Zirkzee opgeroepen voor EK” [Joshua Zirkzee được triệu tập cho Euro] (bằng tiếng Hà Lan). Royal Dutch Football Association. 12 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
- ^ Tường Linh (13 tháng 6 năm 2024). “Ngôi sao Hà Lan hủy kỳ nghỉ, tức tốc dự EURO”. Znews. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Rangnick nominiert Großkader für UEFA EURO 2024” [Rangnick đề cử đội hình chính dự UEFA EURO 2024] (bằng tiếng Đức). Austrian Football Association. 22 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Nationalteam-Kader für UEFA EURO 2024 fixiert” [Đội hình đội tuyển quốc gia chính thức cho UEFA EURO 2024] (bằng tiếng Đức). Austrian Football Association. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ Orsini, Vincent (16 tháng 5 năm 2024). “Les vingt-cinq Bleus pour l'Euro” [25 cầu thủ của đội tuyển Pháp cho Euro]. Liên đoàn bóng đá Pháp (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn bóng đá Pháp. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ “25 Devils go to EURO 2024”. Royal Belgian Football Association. 28 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Nominácia na prípravný kemp na ME do Rakúska” [Danh sách đề cử các cầu thủ vào trại chuẩn bị cho EURO tại Áo] (bằng tiếng Slovak). Slovak Football Association. 27 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Nominácia Slovenska na UEFA EURO 2024” [Danh sách đề cử các cầu thủ của Slovakia cho UEFA EURO 2024] (bằng tiếng Slovak). Slovak Football Association. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Lotul României pentru ultimele meciuri de pregătire înainte de EURO 2024” [Đội hình đội tuyển Romania cho buổi tập luyện cuối cùng trước EURO 2024] (bằng tiếng Romania). Romanian Football Federation. 24 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Lotul României pentru EURO 2024” [Đội hình đội tuyển Romania cho EURO 2024] (bằng tiếng Romania). Romanian Football Federation. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Ukraine gibt EM-Kader um Lunin und Mudryk bekannt” [Ukraina công bố đội hình tham dự EURO với sự tham gia của Lunin và Mudryk]. Transfermarkt (bằng tiếng Đức). 16 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ Glysinky, Oleksandr (16 tháng 5 năm 2024). “Сергій Ребров оголосив склад національної команди України на підготовчий збір і товариські матчі перед Євро-2024” [Serhii Rebrov công bố đội hình đội tuyển quốc gia Ukraina cho trại huấn luyện chuẩn bị và các trận giao hữu trước Euro 2024] (bằng tiếng Ukraina). Ukrainian Football Association. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Ukraine squad - UEFA Euro 2024”. Liên đoàn bóng đá Ukraina. Twitter. 16 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ “A Millî Takımımızın EURO 2024 Geniş Kadrosu Açıklandı” [Đội hình tham dự EURO 2024 của đội tuyển quốc gia đã được công bố] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. 24 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Çağlar Söyüncü, A Millî Takım Aday Kadrosundan Çıkarıldı” [Çağlar Söyüncü bị loại khỏi danh sách ứng cử viên vào đội tuyển quốc gia] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. 29 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Enes Ünal Aday Kadrodan Çıkarıldı” [Enes Ünal bị loại khỏi đội hình sơ bộ] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. 1 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Ozan Kabak'ın Sağlık Durumu Hakkında Bilgilendirme - A Milli Takım Haber Detayları TFF” [Thông tin về tình hình sức khỏe của Ozan Kabak] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
- ^ “A Millî Takımımızın EURO 2024 Aday Kadrosu Açıklandı” [Đội hình tham dự EURO 2024 của đội tuyển quốc gia đã được công bố] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. 7 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “საქართველოს ნაკრების შემადგენლობა ევრო 2024-ის მოსამზადებელ ეტაპზე” [Thành phần đội tuyển Gruzia ở giai đoạn chuẩn bị cho Euro 2024] (bằng tiếng Gruzia). Georgian Football Federation. 22 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “ცვლილება საქართველოს ნაკრების შემადგენლობაში” [Thay đổi nhân sự trong thành phần đội tuyển Gruzia] (bằng tiếng Gruzia). Georgian Football Federation. 24 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ Anh Tuấn (24 tháng 5 năm 2024). “Ngôi sao từ chối lên tuyển dự EURO, chỉ muốn đi xem”. Znews. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
- ^ Gomes, Lídia Paralta (21 tháng 5 năm 2024). “Francisco Conceição e Pedro Neto nos 26 para o Euro 2024” [Francisco Conceição và Pedro Neto có tên trong danh sách 26 cầu thủ tham dự Euro 2024]. Tribuna Expresso (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Matheus Nunes convocado para o Euro 2024” [Matheus Nunes được gọi lên đội tuyển tham gia Euro 2024] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Portuguese Football Federation. 3 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Nominace reprezentace na přípravný kemp před EURO 2024” [Danh sách các cầu thủ của đội tuyển quốc gia triệu tập lên trại chuẩn bị trước thềm EURO 2024]. Football Association of the Czech Republic. 28 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Czech midfielder Sadilek to miss Euros after falling off bike”. BBC Sport. 9 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Sadilek's wheel of misfortune opens Euro door for Sevcik”. Supersport. 12 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
Liên kết ngoài
- Website chính thức