Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017
Toyota V.League 1 – 2017 | |
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 7 tháng 1 – 25 tháng 11 |
Số đội | 14 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Quảng Nam |
Á quân | Hà Nội |
Hạng ba | FLC Thanh Hóa |
Xuống hạng | Long An |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 530 (2,91 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 659 (3,62 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 31 (0,17 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 1.017.700 (5.592 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Nguyễn Anh Đức (Becaemex Bình Dương) 17 bàn thắng |
← 2016 2018 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2017, tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia – Toyota V.League 2017 hay Toyota V.League 1 – 2017 vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 17 và là mùa giải thứ 34 của V.League 1, diễn ra từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 25 tháng 11 năm 2017.[1] Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam đã giành chức vô địch đầu tiên trong lịch sử của mình.
Thay đổi trước mùa giải
Thay đổi đội bóng
Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2016:
Đến V.League 1Thăng hạng từ V.League 2 - 2016
| Rời V.League 1Xuống hạng V.League 2 - 2017
|
Thay đổi điều lệ
Trong mùa giải 2017 sẽ có 1 suất xuống hạng. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống thi đấu tạiV.League 2 2018.
Bóng thi đấu chính thức từ mùa bóng 2016 được tài trợ bởi hãng Grand Sport (Thái Lan). Toàn bộ các cầu thủ, trọng tài, giám sát tham gia thi đấu và điều hành các trận đấu tại V.League 1 2017 được trang bị bảo hiểm thân thể, rủi ro khi thi đấu.
Thay đổi tên đội bóng
Tháng 1 năm 2017, Hà Nội T&T đổi tên thành Hà Nội FC còn QNK Quảng Nam đổi tên thành Quảng Nam FC.
Thay đổi sân vận động
SHB Đà Nẵng sử dụng Sân vận động Hòa Xuân làm sân nhà thay cho Sân vận động Chi Lăng.
Về truyền thông
Tổng cộng 182 trận đấu của Toyota V.League 2017 sẽ được truyền hình trực tiếp để phục vụ người hâm mộ. Ngoài các trận được phát sóng trên VTV, Bóng đá TV, Thể thao TV, HTV và BTV, VPF tiếp tục hợp tác với đối tác truyền thông Next Media để đưa tường thuật trực tiếp các trận trên kênh YouTube VPF Media. Theo đó, tất cả các trận đấu sẽ cùng sản xuất theo một format chung: có hình ảnh hai CLB từ xe đi vào sân vận động, phỏng vấn HLV trước giờ thi đấu,... Đặc biệt, VPF và Next Media đã phối hợp để áp dụng bộ đồ họa trận đấu riêng cho V.League 2017 trên các đài truyền hình. Bộ đồ họa động có chức năng cập nhật tự động dữ liệu, có đội kỹ thuật xử lý và thống kê số liệu chuyên môn cơ bản của trận đấu để hiển thị trên truyền hình như: số lần sút bóng vào cầu môn, phạt góc, việt vị, phạm lỗi,... Trước và sau mỗi vòng đấu, khán giả sẽ được theo dõi các chương trình đồng hành như: thông tin trước vòng đấu, tổng hợp sau vòng đấu... trên VPF Media và các đài truyền hình trong cả nước.[2]
Các đội tham dự
![Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017 trên bản đồ Việt Nam](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3f/Vietnam_location_map.svg/280px-Vietnam_location_map.svg.png)
![Hà Nội](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0c/Red_pog.svg/8px-Red_pog.svg.png)
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một | Sân vận động Gò Đậu | 18.250 |
FLC Thanh Hóa | Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 14.000 |
Hà Nội | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy (lượt đi + 4 trận lượt về) | 22.500 |
Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình (2 trận lượt về) | 40.192 | ||
Hải Phòng | Hải Phòng | Sân vận động Lạch Tray | 28.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Sân vận động Pleiku | 12.000 |
Long An | Tân An | Sân vận động Long An | 11.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15.624 |
Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 22.500 |
Sanna Khánh Hòa | Nha Trang | Sân vận động Nha Trang | 25.000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Sân vận động Hòa Xuân | 20.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Sân vận động Vinh | 12.000 |
Than Quảng Ninh | Cẩm Phả | Sân vận động Cẩm Phả | 15.000 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 22.500 |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 45.000 |
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Đội Bóng | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
FLC Thanh Hóa | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Hà Nội | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Hải Phòng | ![]() | ![]() | ![]() | |
Hoàng Anh Gia Lai | ![]() | ![]() | ![]() | |
Long An | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Quảng Nam | ![]() | ![]() | ||
Sài Gòn | ![]() | ![]() | ||
Sanna Khánh Hòa BVN | ![]() | ![]() | ![]() | |
SHB Đà Nẵng | ![]() | ![]() | ![]() | |
Sông Lam Nghệ An | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Than Quảng Ninh | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh | ![]() | ![]() | ![]() | |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội bóng | Huấn luyện viên rời đi | Hình thức | Ngày rời đi | Vị trí trong bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | ![]() | Giáng cấp[3] | 28 tháng 10 năm 2016 | Trước mùa giải | ![]() | 28 tháng 10 năm 2016 |
FLC Thanh Hóa | ![]() | Giáng cấp[4] | 4 tháng 12 năm 2016 | ![]() | 4 tháng 12 năm 2016 | |
Sông Lam Nghệ An | ![]() | Giáng cấp[5] | 28 tháng 12 năm 2016 | ![]() | 28 tháng 12 năm 2016 | |
Long An | ![]() | Từ chức[6] | 24 tháng 2 năm 2017 | Thứ 14 | ![]() | 24 tháng 2 năm 2017 |
Hoàng Anh Gia Lai | ![]() | Từ chức[7] | 15 tháng 10 năm 2017 | Thứ 12 | ![]() | 15 tháng 10 năm 2017 |
TP Hồ Chí Minh | ![]() | Sa thải | 8 tháng 11 năm 2017[8] | Thứ 11 | ![]() | 8 tháng 11 năm 2017 |
Cầu thủ nước ngoài
Mỗi câu lạc bộ tại V.League 2017 được cho phép đăng ký và sử dụng hai cầu thủ ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong thi đấu. Riêng Hà Nội và Than Quảng Ninh do tham gia các giải AFC Champions League và AFC Cup nên được phép đăng ký 3 ngoại binh, 1 ngoại binh gốc Á và 1 cầu thủ nhập tịch, nhưng chỉ được phép đăng ký và sử dụng 2 ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong 1 trận đấu.[9]
- ^1 Các cầu thủ nước ngoài đã rời khỏi câu lạc bộ sau lượt đi.
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quảng Nam (C) | 26 | 13 | 9 | 4 | 46 | 32 | +14 | 48[a] | |
2 | FLC Thanh Hóa (Q) | 26 | 13 | 9 | 4 | 44 | 29 | +15 | 48[a] | Tham dự vòng loại thứ 2 Champions League hoặc vòng bảng AFC Cup |
3 | Hà Nội | 26 | 12 | 10 | 4 | 54 | 31 | +23 | 46 | |
4 | Than Quảng Ninh | 26 | 12 | 7 | 7 | 42 | 34 | +8 | 43[b] | |
5 | Sài Gòn | 26 | 11 | 10 | 5 | 40 | 29 | +11 | 43[b] | |
6 | Sanna Khánh Hòa | 26 | 11 | 8 | 7 | 38 | 37 | +1 | 41 | |
7 | Hải Phòng | 26 | 11 | 5 | 10 | 35 | 33 | +2 | 38 | |
8 | Sông Lam Nghệ An[c] (Q) | 26 | 8 | 10 | 8 | 36 | 36 | 0 | 34 | Tham dự vòng bảng AFC Cup 2018 |
9 | SHB Đà Nẵng | 26 | 8 | 9 | 9 | 36 | 34 | +2 | 33 | |
10 | Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 9 | 3 | 14 | 34 | 43 | −9 | 30[d] | |
11 | Becamex Bình Dương | 26 | 6 | 12 | 8 | 34 | 30 | +4 | 30[d] | |
12 | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 | 6 | 7 | 13 | 29 | 46 | −17 | 25 | |
13 | XSKT Cần Thơ | 26 | 5 | 7 | 14 | 32 | 50 | −18 | 22 | |
14 | Long An (R) | 26 | 2 | 4 | 20 | 30 | 66 | −36 | 10 | Xuống hạng đến V.League 2 2018 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng số điểm; 2) Tổng số điểm đối đầu; 3) Hiệu số giữa số bàn thắng và số bàn thua đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Hiệu số giữa tổng số bàn thắng và tổng số bàn thua; 6) Tổng số bàn thắng; 7) Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, 2 thẻ vàng trong một trận = 3 điểm, thẻ đỏ = 3 điểm, đội nhiều điểm hơn xếp dưới)
(C) Vô địch; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Quảng Nam xếp trên FLC Thanh Hóa bởi thành tích đối đầu: TH 2-3 QN; QN 1-1 TH
- ^ a b Than Quảng Ninh xếp trên Sài Gòn bởi thành tích đối đầu: TQN 3-0 SG; SG 0-0 TQN
- ^ Do Sông Lam Nghệ An vô địch Cúp Quốc gia 2017 nên đội giành quyền tham dự Cúp AFC 2018.
- ^ a b Hoàng Anh Gia Lai xếp trên Becamex Bình Dương bởi thành tích đối đầu: HAGL 2-1 BD; BD 0-1 HAGL
Kết quả các vòng đấu
Nhà \ Khách[1] | BBD | FTH | HNO | HPG | HAGL | HCM | LFC | QNA | SGN | SKH | SLNA | DNG | TQN | CTH |
Becamex Bình Dương | 2–2 | 2–0 | 2–2 | 0–1 | 1–0 | 4–0 | 0–1 | 1–3 | 0–1 | 0–0 | 3–4 | 0–1 | 1–1 | |
FLC Thanh Hóa | 1–1 | 3–3 | 1–1 | 5–3 | 1–0 | 2–1 | 2–3 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 3–2 | 1–0 | 1–0 | |
Hà Nội | 0–0 | 1–1 | 2–0 | 3–0 | 4–0 | 4–0 | 1–0 | 2–2 | 2–3 | 1–0 | 1–1 | 3–2 | 4–0 | |
Hải Phòng | 0–2 | 0–0 | 1–1 | 1–2 | 4–1 | 3–2 | 2–0 | 0–1 | 3–1 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 3–1 | |
Hoàng Anh Gia Lai | 2–1 | 2–3 | 3–2 | 1–2 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | 1–1 | 0–2 | 0–2 | 0–1 | 4–2 | 3–0 | |
TP Hồ Chí Minh | 1–1 | 0–0 | 1–3 | 0–1 | 1–0 | 5–2 | 1–1 | 1–3 | 1–4 | 2–2 | 1–1 | 2–4 | 1–0 | |
Long An | 1–1 | 0–2 | 1–5 | 1–2 | 0–3 | 2–3 | 2–3 | 3–3 | 2–2 | 1–2 | 1–2 | 1–2 | 2–3 | |
QNK Quảng Nam | 1–1 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | 1–1 | 3–1 | 1–1 | 1–1 | 2–2 | 3–3 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | |
Sài Gòn | 1–1 | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 1–2 | 0–1 | 4–0 | 2–1 | 0–0 | 3–1 | 2–1 | 0–0 | 2–1 | |
Sanna Khánh Hoà BVN | 2–3 | 0–2 | 1–1 | 2–1 | 4–2 | 1–0 | 1–0 | 0–3 | 0–0 | 1–1 | 3–2 | 0–3 | 2–2 | |
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | 0–1 | 1–2 | 2–3 | 2–0 | 1–1 | 3–2 | 2–4 | 2–0 | 2–2 | 2–1 | 1–1 | 1–1 | |
SHB Đà Nẵng | 1–1 | 0–0 | 2–2 | 2–0 | 1–0 | 3–3 | 2–0 | 0–2 | 2–3 | 0–1 | 0–1 | 2–0 | 3–0 | |
Than Quảng Ninh | 2–0 | 4–3 | 4–4 | 1–0 | 2–2 | 2–0 | 2–1 | 1–3 | 3–0 | 2–1 | 2–1 | 0–0 | 0–0 | |
XSKT Cần Thơ | 1–5 | 1–4 | 1–1 | 2–0 | 3–0 | 2–1 | 1–2 | 2–3 | 4–2 | 1–2 | 1–2 | 2–2 | 1–1 |
Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017.
Nguồn: www.vnleague.com
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Vị trí các đội qua các vòng đấu
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 11 | 11 | 6 | 7 | 7 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 13 | 12 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 12 | 12 | 11 | 11 |
FLC Thanh Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 |
Hà Nội | 2 | 6 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 6 | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | 3 | 1 | 3 | 2 | 1 | 3 |
Hải Phòng | 12 | 7 | 3 | 6 | 4 | 4 | 7 | 4 | 4 | 4 | 5 | 2 | 4 | 6 | 4 | 7 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 7 |
Hoàng Anh Gia Lai | 13 | 14 | 14 | 14 | 12 | 9 | 5 | 9 | 10 | 11 | 10 | 11 | 10 | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 |
TP Hồ Chí Minh | 8 | 12 | 10 | 11 | 13 | 8 | 6 | 5 | 5 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 11 | 12 | 12 |
Long An | 3 | 3 | 7 | 10 | 11 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
QNK Quảng Nam | 7 | 4 | 5 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 6 | 6 | 3 | 5 | 6 | 5 | 3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 |
Sài Gòn | 4 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 11 | 11 | 9 | 9 | 8 | 7 | 7 | 4 | 3 | 4 | 3 | 4 | 3 | 5 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 5 |
Sanna Khánh Hoà BVN | 5 | 9 | 9 | 9 | 10 | 11 | 9 | 8 | 3 | 7 | 4 | 4 | 3 | 5 | 7 | 5 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 5 | 6 |
Sông Lam Nghệ An | 14 | 13 | 12 | 8 | 9 | 12 | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 | 10 | 11 | 11 | 11 | 10 | 11 | 9 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 8 |
SHB Đà Nẵng | 6 | 8 | 8 | 4 | 5 | 5 | 8 | 6 | 7 | 6 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 |
Than Quảng Ninh | 9 | 5 | 11 | 12 | 8 | 6 | 4 | 7 | 8 | 5 | 6 | 5 | 5 | 7 | 6 | 3 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 4 | 5 | 4 | 4 |
XSKT Cần Thơ | 10 | 10 | 13 | 13 | 14 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Vô địch; Champions League | Xuống hạng V.League 2 năm 2018 |
Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: www.vnleague.com
Tiến trình mùa giải
W | Trận thắng |
D | Trận hòa |
L | Trận thua |
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | L | D | W | D | D | L | D | D | L | L | W | D | D | L | L | L | W | W | D | D | L | D | D | D | W | W |
FLC Thanh Hóa | W | W | W | D | W | D | D | W | D | L | W | W | D | W | D | W | L | L | W | D | D | L | W | D | W | W |
Hà Nội T&T | W | L | W | W | D | D | D | D | W | W | D | D | W | W | D | L | W | L | D | W | D | W | L | W | W | D |
Hải Phòng | L | W | W | L | W | D | L | W | D | W | D | W | D | L | W | L | L | W | L | D | W | W | L | W | L | L |
Hoàng Anh Gia Lai | L | L | L | D | W | W | W | L | L | L | W | L | D | W | L | L | W | L | L | L | L | D | W | W | W | L |
TP Hồ Chí Minh | D | L | W | L | L | W | W | W | D | L | L | D | L | W | D | D | L | L | W | D | L | L | L | L | L | L |
Long An | W | D | L | L | L | L | L | L | L | L | L | L | D | L | L | L | L | W | D | L | L | D | L | L | L | L |
Quảng Nam | D | W | D | W | W | D | D | L | W | W | L | L | D | W | D | D | W | W | W | D | W | D | W | W | L | W |
Sài Gòn | W | W | L | D | D | L | L | D | W | D | W | W | D | W | W | D | W | D | D | L | D | D | W | L | W | W |
Sanna Khánh Hoà BVN | W | L | D | D | L | D | W | W | W | D | W | D | W | L | L | W | W | L | D | W | D | W | D | W | L | L |
Sông Lam Nghệ An | L | D | D | W | L | L | W | D | L | W | D | D | L | D | D | D | L | W | D | W | W | L | D | W | W | L |
SHB Đà Nẵng | W | L | D | W | D | D | L | W | D | W | L | D | D | L | D | W | W | L | D | D | W | L | L | L | L | W |
Than Quảng Ninh | L | W | L | L | W | W | W | L | D | W | L | W | D | D | W | W | L | D | D | D | W | W | W | L | W | D |
XSKT Cần Thơ | L | D | L | D | L | W | L | L | D | L | D | L | D | L | W | W | L | W | L | D | L | L | D | L | L | W |
Cập nhật lần cuối: 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Thống kê mùa giải
- Tính đến 25 tháng 11 năm 2017
Ghi bàn hàng đầu
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() | Becamex Bình Dương | 17 |
2 | ![]() | XSKT Cần Thơ | 16 |
![]() | Than Quảng Ninh/TP Hồ Chí Minh | ||
3 | ![]() | Hải Phòng | 14 |
4 | ![]() | Quảng Nam | 12 |
![]() | FLC Thanh Hóa | ||
5 | ![]() | FLC Thanh Hóa | 11 |
![]() ![]() | Hà Nội | ||
6 | ![]() | Quảng Nam | 10 |
![]() | Hà Nội/Long An |
Phản lưới nhà
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Vòng đấu |
---|---|---|---|
![]() | Sông Lam Nghệ An | FLC Thanh Hóa | 1 |
![]() | Sông Lam Nghệ An | XSKT Cần Thơ | 2 |
![]() | Sanna Khánh Hòa BVN | Than Quảng Ninh | 5 |
![]() | Hải Phòng | Sanna Khánh Hòa BVN | 7 |
![]() | FLC Thanh Hóa | Hà Nội | 10 |
![]() | Long An | Sài Gòn | 11 |
![]() | Long An | Than Quảng Ninh | 12 |
![]() | Hà Nội | Sanna Khánh Hòa BVN | 12 |
![]() | Sanna Khánh Hòa BVN | Than Quảng Ninh | 15 |
![]() | Becamex Bình Dương | SHB Đà Nẵng | 16 |
![]() | Becamex Bình Dương | SHB Đà Nẵng | 16 |
![]() | SHB Đà Nẵng | Becamex Bình Dương | 16 |
![]() | Hải Phòng | Becamex Bình Dương | 17 |
![]() | Sanna Khánh Hòa BVN | Hải Phòng | 18 |
![]() | Hoàng Anh Gia Lai | Long An | |
![]() | Becamex Bình Dương | FLC Thanh Hóa | 24 |
Ghi hat-trick
Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() | Quảng Nam | Than Quảng Ninh | 3–1 | 22 tháng 1 năm 2017 |
![]() | TP.HCM | Long An | 5–2 | 19 tháng 2 năm 2017 |
![]() | Sanna Khánh Hòa BVN | Hoàng Anh Gia Lai | 4–2 | 1 tháng 10 năm 2017 |
![]() | Than Quảng Ninh | TP.HCM | 4–2 | 19 tháng 11 năm 2017 |
Hà Nội | 4–44 | 25 tháng 11 năm 2017 | ||
![]() | Becamex Bình Dương | Sanna Khánh Hòa BVN | 3–2 | |
![]() | Sài Gòn FC | Hải Phòng | 3–0 |
- Chú thích:
4: Ghi 4 bàn thắng.
Giải thưởng
Giải thưởng tháng
Không có giải thưởng nào vào tháng 5 và tháng 8, tuy nhiên có thêm giải thưởng đội phong cách bắt đầu vào tháng 9 năm 2017.
Tháng | Câu lạc bộ của tháng | Giải phong cách | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | |||
Tháng 1 | FLC Thanh Hóa | Không | ![]() | FLC Thanh Hóa | ![]() | Quảng Nam |
Tháng 2 | Hoàng Anh Gia Lai | ![]() | FLC Thanh Hóa | ![]() | Than Quảng Ninh | |
Tháng 3 và 4 | Hà Nội | ![]() | Sanna Khánh Hòa | ![]() | Sanna Khánh Hòa | |
Tháng 6 và 7 | FLC Thanh Hóa | ![]() | FLC Thanh Hóa | ![]() | FLC Thanh Hóa | |
Tháng 9 | Quảng Nam | Than Quảng Ninh | ![]() | Quảng Nam | ![]() | Quảng Nam |
Tháng 10 | Hà Nội | Sông Lam Nghệ An | ![]() | Quảng Nam | ![]() | Hà Nội |
Tháng 11 | Hoàng Anh Gia Lai |
Bàn thắng của tháng
Tháng | Cầu thủ mở tỷ số | Câu lạc bộ | Đối thủ | Sân vận động | Ngày | Tỷ lệ bỏ phiếu |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | ![]() | Hà Nội | Than Quảng Ninh | Sân vận động Hàng Đẫy | 7 tháng 1 năm 2017 | 32.6 % |
Tháng 2 | ![]() | Than Quảng Ninh | Sài Gòn FC | Sân vận động Cẩm Phả | 26 tháng 2 năm 2017 | 44.3 % |
Tháng 3 và 4 | ![]() | Sài Gòn FC | Long An | Sân vận động Thống Nhất | 1 tháng 4 năm 2017 | 57.3 % |
Tháng 6 và 7 | ![]() | FLC Thanh Hóa | SHB Đà Nẵng | Sân vận động Thanh Hóa | 24 tháng 6 năm 2017 | 40.5 % |
Tháng 9 | ![]() | Hà Nội | Long An | Sân vận động Hàng Đẫy | 1 tháng 10 năm 2017 | 34 % |
Tháng 10 | ![]() | Sài Gòn FC | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 29 tháng 10 năm 2017 | 47.2 % |
Số lượng khán giả
- Tính đến Ngày 25 tháng 11 năm 2017
Theo câu lạc bộ
VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thanh Hóa | 120.000 | 13.000 | 7.000 | 9.231 | +12,7%† |
2 | Hoàng Anh Gia Lai | 109.000 | 11.000 | 4.000 | 8.385 | +17,2%† |
3 | SHB Đà Nẵng | 105.000 | 19.000 | 2.000 | 8.077 | −12,1%† |
4 | Hải Phòng | 96.000 | 16.000 | 0 | 7.385 | −45,8%† |
5 | Than Quảng Ninh | 89.000 | 9.000 | 5.000 | 6.846 | −10,6%† |
6 | Quảng Nam | 83.500 | 14.000 | 1.500 | 6.423 | +62,1%† |
7 | Hà Nội | 80.500 | 18.000 | 1.000 | 6.192 | +33,0%† |
8 | TP Hồ Chí Minh | 65.000 | 15.000 | 1.000 | 5.000 | n/a† |
9 | Sanna Khánh Hoà BVN | 64.000 | 8.000 | 2.000 | 4.923 | −14,1%† |
10 | Sông Lam Nghệ An | 55.500 | 8.000 | 2.000 | 4.269 | −12,9%† |
11 | Becamex Bình Dương | 45.000 | 13.000 | 1.000 | 3.462 | −33,0%† |
12 | Sài Gòn | 44.000 | 10.000 | 1.000 | 3.385 | +23,1%† |
13 | Long An | 32.700 | 8.000 | 200 | 2.515 | −33,3%† |
14 | XSKT Cần Thơ | 26.500 | 6.000 | 1.000 | 2.038 | −50,5%† |
Tổng số khán giả cả giải | 1.017.700 | 19.000 | 0 | 5.592 | −11,3%† |
Cập nhật lần cuối vào ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
† Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó
Theo vòng đấu
Vòng đấu | Tổng cộng | Trung bình |
---|---|---|
Vòng 1 | 60,000 | 8,571 |
Vòng 2 | 33,000 | 4,714 |
Vòng 3 | 28,500 | 4,071 |
Vòng 4 | 35,000 | 7,000 |
Vòng 5 | 37,500 | 5,357 |
Vòng 6 | 56,500 | 8,071 |
Vòng 7 | 40,000 | 5,714 |
Vòng 8 | 44,000 | 6,285 |
Vòng 9 | 43,500 | 6,214 |
Vòng 10 | 47,000 | 6,714 |
Vòng 11 | 37,000 | 5,286 |
Vòng 12 | 38,000 | 5,428 |
Vòng 13 | 36,000 | 5,142 |
Vòng 14 | 38,500 | 5,500 |
Vòng 15 | 41,000 | 5,857 |
Vòng 16 | 45,000 | 6,429 |
Vòng 17 | 44,000 | 6,286 |
Vòng 18 | 34,000 | 4,857 |
Vòng 19 | 33,000 | 4,714 |
Vòng 20 | 29,000 | 4,143 |
Vòng 21 | 35,000 | 5,000 |
Vòng 22 | 36,000 | 5,143 |
Vòng 23 | 37,000 | 5,286 |
Vòng 24 | 51,000 | 7,285 |
Vòng 25 | 32,500 | 4,643 |
Vòng 26 | 38,700 | 5,529 |
Tổng cộng | 1,017,700 | 5,592 |
Số khán giả cao nhất
Xếp hạng | Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Số khán giả | Ngày | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | SHB Đà Nẵng | 1–0 | Hoàng Anh Gia Lai | 19,000 | 7 tháng 1 năm 2017 (2017-01-07) | Sân vận động Hòa Xuân |
2 | Hà Nội | 2–1 | FLC Thanh Hóa | 18,000 | 19 tháng 3 năm 2017 (2017-03-19) | Sân vận động Hàng Đẫy |
3 | Hải Phòng | 0–1 | Sài Gòn | 16,000 | 8 tháng 1 năm 2017 (2017-01-08) | Sân vận động Lạch Tray |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2–2 | Sông Lam Nghệ An | 15,000 | 2 tháng 7 năm 2017 (2017-07-02) | Sân vận động Thống Nhất |
5 | Quảng Nam | 3–1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 14,000 | 25 tháng 11 năm 2017 (2017-11-25) | Sân vận động Tam Kỳ |
Tổng kết mùa giải
Các danh hiệu cá nhân và tập thể được bình chọn sau khi kết thúc V.League 1 2017.[10]
- Trọng tài xuất sắc nhất:
Võ Minh Trí
- Trợ lý trọng tài xuất sắc nhất:
Nguyễn Như Phong
- Ban tổ chức trận đấu tốt nhất: Than Quảng Ninh
- Câu lạc bộ có mặt sân tốt nhất: XSKT Cần Thơ
- Câu lạc bộ đào tạo trẻ tốt nhất: Hà Nội
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất:
Hoàng Văn Phúc (Quảng Nam)
- Cầu thủ xuất sắc nhất:
Đinh Thanh Trung (Quảng Nam)
- Vua phá lưới: Nguyễn Anh Đức (Becamex Bình Dương - 17 bàn thắng)
- Bàn thắng đẹp nhất:
Pape Omar Faye (FLC Thanh Hoá- vòng 14)
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất:
Nguyễn Quang Hải (Hà Nội)
- Hội cổ động viên xuất sắc nhất: FLC Thanh Hoá, Than Quảng Ninh, Hoàng Anh Gia Lai, Hà Nội, XSKT Cần Thơ, Sông Lam Nghệ An, Quảng Nam, SHB Đà Nẵng
- Cầu thủ xuất sắc nhất câu lạc bộ V.League 1 2017:
Thứ tự | Cầu thủ | Đội bóng | Thứ tự | Cầu thủ | Đội bóng |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | Becamex Bình Dương | 8 | ![]() | Sanna Khánh Hòa BVN |
2 | ![]() | FLC Thanh Hóa | 9 | ![]() | Sài Gòn |
3 | ![]() | Hà Nội | 10 | ![]() | Sông Lam Nghệ An |
4 | ![]() | Hải Phòng | 11 | ![]() | SHB Đà Nẵng |
5 | ![]() | Hoàng Anh Gia Lai | 12 | ![]() | Than Quảng Ninh |
6 | ![]() | Long An | 13 | ![]() | Thành phố Hồ Chí Minh |
7 | ![]() | Quảng Nam | 14 | ![]() | XSKT Cần Thơ |
- Đội hình xuất sắc nhất V.League 1 2017:
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
|
|
|
Xem thêm
- Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2017
- Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2017
- Giải bóng đá Hạng Ba Quốc gia 2017
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2017
- Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2017
Chú thích
- ^ “Dự kiến lịch thi đấu lượt đi Giải VĐQG 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
- ^ “5 đổi mới đáng kỳ vọng tại Toyota V.League 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
- ^ “http://www.bongda.com.vn/hlv-tran-binh-su-ket-duyen-voi-becamex-binh-duong-d365483.html”. bongda.com.vn. bongda.com.vn. ngày 28 tháng 10 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://flcthanhhoa.vn/Articles/1200/336/clb-bong-da-thanh-hoa/flc-thanh-hoa-cong-bo-hlv-ngoai-tung-vo-dich-champions-league.aspx”. flcthanhhoa.vn. flcthanhhoa.vn. ngày 4 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://thethao.tuoitre.vn/tin/20161027/slna-thay-hlv-truoc-vleague-2017/1195660.html”. thethao.tuoitre.vn. báo tuổi trẻ. ngày 28 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://www.24h.com.vn/bong-da/sau-tro-he-long-an-bo-nhiem-minh-phuong-lam-sep-c48a856359.html”. www.24h.com.vn. báo 24h. ngày 24 tháng 2 năm 2017. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://www.vnleague.com/tin-tuc/vo-dich-quoc-gia/8620-5-diem-nhan-vong-21-Toyota-V-League-2017.html”. http://www.vnleague.com. VPF. ngày 15 tháng 10 năm 2017. Liên kết ngoài trong
|website=, |title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “HCM City dismisses Fiard after big loss to Hà Nội”. Viet Names News. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
- ^ http://vov.vn/ (ngày 10 tháng 12 năm 2014). “Vietnam ready to kick off 2015 season”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
- ^ Công ty VPF (1 tháng 12 năm 2017). “Chiều 2/12, trực tiếp Gala tổng kết các Giải BĐCN QG 2017 trên kênh VTV6, VPF Media”. vnleague.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập 2 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
- Trang chủ flashscore
.pl (tiếng Ba Lan)