Liberia tại Thế vận hội

Liberia tại
Thế vận hội
Mã IOCLBR
NOCỦy ban Olympic quốc gia Liberia
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 0 0 0
Tham dự Mùa hè
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020

Liberia đã liên tục gửi các vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè được tổ chức từ năm 1956, trừ các năm 1968, 1976 và 1992. Quốc gia này chưa lần nào giành được huy chương và cũng chưa từng tham dự Thế vận hội Mùa đông.

Ủy ban Olympic quốc gia của Liberia được thành lập năm 1954 và được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế năm 1955.

Bảng huy chương

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè

Thế vận hội Số VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
1896–1952 không tham dự
Úc Melbourne 1956 4 0 0 0 0
Ý Roma 1960 4 0 0 0 0
Nhật Bản Tokyo 1964 1 0 0 0 0
México Thành phố México 1968 không tham dự
Tây Đức München 1972 5 0 0 0 0
Canada Montréal 1976 không tham dự
Liên Xô Moskva 1980 rút thi đấu sau lễ khai mạc
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 7 0 0 0 0
Hàn Quốc Seoul 1988 8 0 0 0 0
Tây Ban Nha Barcelona 1992 không tham dự
Hoa Kỳ Atlanta 1996 5 0 0 0 0
Úc Sydney 2000 8 0 0 0 0
Hy Lạp Athens 2004 2 0 0 0 0
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 3 0 0 0 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 3 0 0 0 0
Brasil Rio de Janeiro 2016 2 0 0 0 0
Tổng số 0 0 0 0

Xem thêm

  • Liberia tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • “Liberia”. International Olympic Committee.
  • “Liberia”. Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  • x
  • t
  • s
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
  • Albania
  • Andorra
  • Vương quốc Anh
  • Áo
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Cộng hòa Séc
  • Síp
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
    • Mùa hè
    • Mùa đông
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Israel1
  • Ý
  • Kosovo
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Bắc Macedonia
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • România
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
Châu Đại Dương
Khác
  • Đội tuyển Olympic người tị nạn
  • Vận động viên Olympic độc lập
Trong quá khứ
1 Israel là thành viên của Ủy ban Olympic châu Âu (EOC) từ năm 1994 sau khi tách khỏi Hội đồng Olympic châu Á (OCA) do xung đột Ả Rập-Israel
Cổng thông tin:Thế vận hội
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s